HSG-lop 6
Chia sẻ bởi Nguen Van Ban |
Ngày 10/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: HSG-lop 6 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO HÀ TRUNG
TRƯỜNG THCS HÀ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu I (6,0 điểm):
1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau?
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
FexOy + CO FeO + CO2
Cu + H2SO4(đặc) CuSO4 + SO2 + H2O
KMnO4 + HCl MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O
Fe3O4 + H2SO4(đặc)Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
CuFeS2 + O2 CuO + Fe2O3 + SO2
2. Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Ba(HCO3)2, Fe3O4, FeS và BaSO3. Viết PTPƯ hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng kim loại đồng và sắt trong hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng. Viết các PTPƯ đã dùng.
Câu II (3,0 điểm):
1. Có 4 dung dịch không mầu bị mất nhãn: MgSO4 ; NaOH ; BaCl2 ; NaCl. Chỉ được dùng thêm dung dịch HCl làm thuốc thử hãy nêu phương pháp hoá học để nhận ra từng dung dịch trên, viết PTPƯ.
2. Lấy ví dụ bằng PTPƯ cho các trường hợp sau :
a) Dung dịch muối + dung dịch muối ( hai muối + CO2 + H2O.
b) Kim loại + dung dịch muối → Muối + kim loại.
c) Kim loại + dung dịch muối → Duy nhất một muối.
Câu III (3,0 điểm):
1. Cho x mol Fe vào dung dịch chứa y mol H2SO4 đặc, nóng tạo ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Xác định thành phần và số mol các chất tan có trong dung dịch A theo x và y.
2. Hòa tan 1 lượng hỗn hợp gồm kim loại nhôm và 1 kim loại A hóa trị II bằng 2 lít HCl 0,5M thấy thoát ra 10,08 lit khí (đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng NaOH sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan.
Tính khối lượng kim loại đã bị hòa tan.
Xác định kim loại A đã dùng, biết rằng trong hỗn hợp số mol A = 75% số mol Al.
Câu IV (4,0 điểm):
1. Cho 200 ml dung dịch A chứa muối nitrat của một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch K3PO4, sau phản thu được kết tủa B và dung dịch C. Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dung dịch A khác nhau 3,64 g.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và C, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch A thu được kết tủa D, lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi cân được 2,4 g chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat.
2. Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. Tìm kim loại M.
Câu V (4,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 6,93 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí X và dung dịch Y. Cho khí X đi qua vôi sống, sau đó cho đi qua 32 gam CuO đốt nóng, cuối cùng cho qua H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng thêm 2,97 gam. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, nóng trong không khí. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn.
Hãy viết các PTPƯ xảy ra và tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu (biết rằng các phản ứng đều có hiệu suất là 100%).
(Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23;Mg=24; Al=27; P=31; S=32; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64;Br=80; Ba=137)
------ HẾT -----
PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO HÀ TRUNG
TRƯỜNG THCS HÀ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu I
(6 điểm)
1
TRƯỜNG THCS HÀ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu I (6,0 điểm):
1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau?
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
FexOy + CO FeO + CO2
Cu + H2SO4(đặc) CuSO4 + SO2 + H2O
KMnO4 + HCl MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O
Fe3O4 + H2SO4(đặc)Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
CuFeS2 + O2 CuO + Fe2O3 + SO2
2. Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Ba(HCO3)2, Fe3O4, FeS và BaSO3. Viết PTPƯ hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng kim loại đồng và sắt trong hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng. Viết các PTPƯ đã dùng.
Câu II (3,0 điểm):
1. Có 4 dung dịch không mầu bị mất nhãn: MgSO4 ; NaOH ; BaCl2 ; NaCl. Chỉ được dùng thêm dung dịch HCl làm thuốc thử hãy nêu phương pháp hoá học để nhận ra từng dung dịch trên, viết PTPƯ.
2. Lấy ví dụ bằng PTPƯ cho các trường hợp sau :
a) Dung dịch muối + dung dịch muối ( hai muối + CO2 + H2O.
b) Kim loại + dung dịch muối → Muối + kim loại.
c) Kim loại + dung dịch muối → Duy nhất một muối.
Câu III (3,0 điểm):
1. Cho x mol Fe vào dung dịch chứa y mol H2SO4 đặc, nóng tạo ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Xác định thành phần và số mol các chất tan có trong dung dịch A theo x và y.
2. Hòa tan 1 lượng hỗn hợp gồm kim loại nhôm và 1 kim loại A hóa trị II bằng 2 lít HCl 0,5M thấy thoát ra 10,08 lit khí (đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng NaOH sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan.
Tính khối lượng kim loại đã bị hòa tan.
Xác định kim loại A đã dùng, biết rằng trong hỗn hợp số mol A = 75% số mol Al.
Câu IV (4,0 điểm):
1. Cho 200 ml dung dịch A chứa muối nitrat của một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch K3PO4, sau phản thu được kết tủa B và dung dịch C. Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dung dịch A khác nhau 3,64 g.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và C, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch A thu được kết tủa D, lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi cân được 2,4 g chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat.
2. Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. Tìm kim loại M.
Câu V (4,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 6,93 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí X và dung dịch Y. Cho khí X đi qua vôi sống, sau đó cho đi qua 32 gam CuO đốt nóng, cuối cùng cho qua H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng thêm 2,97 gam. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, nóng trong không khí. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn.
Hãy viết các PTPƯ xảy ra và tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu (biết rằng các phản ứng đều có hiệu suất là 100%).
(Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23;Mg=24; Al=27; P=31; S=32; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64;Br=80; Ba=137)
------ HẾT -----
PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO HÀ TRUNG
TRƯỜNG THCS HÀ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu I
(6 điểm)
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguen Van Ban
Dung lượng: 144,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)