HSG LI9.6

Chia sẻ bởi Đào Văn Chương | Ngày 14/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: HSG LI9.6 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ 6
Bài 1
Hai địa điểm A và B cách nhau 135km. Lúc 5h sáng một ô tô khởi hành đi từ A về B cứ chuyển động 30 phút dừng 15 phút, vận tốc khi chuyển động không đổi v1 = 60km/h.
1. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên AB.
2. Cũng vào lúc 5h một người đi xe máy từ B về A với vận tốc đều v2 = 45km/h. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ, chỗ gặp nhau cách B mấy km ?
3. Vẽ đồ thị vị trí theo thời gian của hai chuyển động trên cùng một hệ trục toạ độ.
Bài 2
Một nhiệt lượng kế có khối lượng m1 = 500g, nhiệt dung riêng c1 đang chứa m2 kg nước đá ở - 40oC.
- Để đưa hệ thống lên đến -10oC phải cung cấp nhiệt lượng Q1 = 69900J.
- Để đưa hệ thống từ -10oC lên 10oC đã phải cung cấp nhiệt lượng Q2 = 407600J.
Tính c1 và m2 biết nước đá có c2 = 2100J/kg.K, λ = 340000J/kg, nước lỏng có c3 = 4200J/kg.K.
Bài 3
Dây dẫn nikêlin (ρ = 0,4.10-6 Ωm) đường kính tiết diện d = 0,2mm và dài l = 314cm.
1. Tính điện trở Ro của dây.
2. Tính điện trở R1 của dây nikêlin dài l1 = 3l và S1 = S/2.
3. R1 được dùng làm biến trở, mắc R1 nối tiếp với R và nối tiếp với một ampe kế có RA ≈ 0 vào hiệu điện thế U. Khi điều chỉnh biến trở người ta thấy số chỉ của ampe kế dao động từ 0,24A đến 0,4A. Tính R và U.
Bài 4
Cho các sơ đồ như hình vẽ. Với UMN không đổi. Tính Io ?

Bài 5
Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 60cm. Thấu kính hội tụ có f1 = 20cm. Phía sau thấu kính O1 đặt một thấu kính hội tụ O2 có f2 = 10cm có cùng trục chính với thấu kính O1 và O1O2 = 50cm.
1. Vẽ hình.
2. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh cuối cùng của vật AB cho bởi hệ hai thấu kính. Cho AB = h.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: 25,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)