HSG LI9.14
Chia sẻ bởi Đào Văn Chương |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: HSG LI9.14 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 14
Bài 1
Trên đường giao thông thẳng đi qua ba tỉnh A, B và C (B nằm giữa) có hai người chuyển động đều M xuất phát từ A đi bằng ô tô, N xuất phát từ B đi bằng xe đạp, xuất phát cùng lúc đi về phía C. Đến C thì M quay trở lại A ngay và đến B đúng vào lúc N đến C. Tính quãng đường AC, biết rằng BC = 2AB và khoảng cách giữa hai địa điểm mà họ gặp nhau trên đường đi là 8km.
Bài 2
Một cái chậu hình trụ, nhiệt dung không đáng kể, không có nắp bên trong đặt một cục sắt hình lập phương, cạnh a = 10cm đang ở nhiệt độ t1 = 600oC. Đáy chậu có diện tích S = 368cm2. Đổ 6460cm3 nước ở 20oC vào chậu. Khi có cân bằng nhiệt thì mực nước trong chậu cao 20cm. Tính nhiệt độ cân bằng.
Sắt có D1 = 7,8g/cm3 và c1 = 460J/kg.K.
Nước có D2 = 1g/cm3, c2 = 4200J/kg.K và L = 2300000J/kg.
Bài 3
Cho mạch điện như hình vẽ H.1. UAB = 4,8V; R1 = R2 = 3Ω, RMN = 8Ω và RA ≈ 0.
Xác định vị trí con chạy để ampe kế chỉ :
1. 0,4A.
2. Số không.
Bài 4
Cho mạch điện như hình vẽ H.2. UBD không đổi khi :
- K đóng vôn kế chỉ U1 = 10V.
- K mở vôn kế chỉ U2 = 6V.
Tính UBD biết Rv = ∞.
Bài 5
Cho mạch điện như hình vẽ H.3. UAB = 9V; R1 = R2 = R3 = 3Ω, R4 = 1Ω và RA ≈ 0.
1. Tìm số chỉ của ampe kế.
2. Nối M và B bằng một vôn kế (có Rv = ∞). Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
3. Bỏ vôn kế ra, nối M và B bằng ampe kế. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
Bài 6
Đặt một vật phẳng nhỏ AB song song với một màn ảnh và cách màn ảnh L = 120cm. Sau đó đặt xen giữa vật và màn ảnh một thấu kính hội tụ, sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với màn và đi qua điểm A. Người ta tìm thấy hai vị trí đặt thấu kính để thu được ảnh rõ nét trên màn. Ảnh nọ lớn gấp 9 lần ảnh kia. Tính tiêu cự f của thấu kính.
Bài 1
Trên đường giao thông thẳng đi qua ba tỉnh A, B và C (B nằm giữa) có hai người chuyển động đều M xuất phát từ A đi bằng ô tô, N xuất phát từ B đi bằng xe đạp, xuất phát cùng lúc đi về phía C. Đến C thì M quay trở lại A ngay và đến B đúng vào lúc N đến C. Tính quãng đường AC, biết rằng BC = 2AB và khoảng cách giữa hai địa điểm mà họ gặp nhau trên đường đi là 8km.
Bài 2
Một cái chậu hình trụ, nhiệt dung không đáng kể, không có nắp bên trong đặt một cục sắt hình lập phương, cạnh a = 10cm đang ở nhiệt độ t1 = 600oC. Đáy chậu có diện tích S = 368cm2. Đổ 6460cm3 nước ở 20oC vào chậu. Khi có cân bằng nhiệt thì mực nước trong chậu cao 20cm. Tính nhiệt độ cân bằng.
Sắt có D1 = 7,8g/cm3 và c1 = 460J/kg.K.
Nước có D2 = 1g/cm3, c2 = 4200J/kg.K và L = 2300000J/kg.
Bài 3
Cho mạch điện như hình vẽ H.1. UAB = 4,8V; R1 = R2 = 3Ω, RMN = 8Ω và RA ≈ 0.
Xác định vị trí con chạy để ampe kế chỉ :
1. 0,4A.
2. Số không.
Bài 4
Cho mạch điện như hình vẽ H.2. UBD không đổi khi :
- K đóng vôn kế chỉ U1 = 10V.
- K mở vôn kế chỉ U2 = 6V.
Tính UBD biết Rv = ∞.
Bài 5
Cho mạch điện như hình vẽ H.3. UAB = 9V; R1 = R2 = R3 = 3Ω, R4 = 1Ω và RA ≈ 0.
1. Tìm số chỉ của ampe kế.
2. Nối M và B bằng một vôn kế (có Rv = ∞). Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
3. Bỏ vôn kế ra, nối M và B bằng ampe kế. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
Bài 6
Đặt một vật phẳng nhỏ AB song song với một màn ảnh và cách màn ảnh L = 120cm. Sau đó đặt xen giữa vật và màn ảnh một thấu kính hội tụ, sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với màn và đi qua điểm A. Người ta tìm thấy hai vị trí đặt thấu kính để thu được ảnh rõ nét trên màn. Ảnh nọ lớn gấp 9 lần ảnh kia. Tính tiêu cự f của thấu kính.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)