HSG huyện Bảo Thắng - Lào Cai 2013 - 2014

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: HSG huyện Bảo Thắng - Lào Cai 2013 - 2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN BẢO THẮNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2013 – 2014


ĐỀ CHÍNH THỨC


Môn: Hoá học - Lớp 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu I. (6,0 điểm)
1. Hãy nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt kim loại Ba tới dư vào các dung dịch sau:
a. CuSO4 b. NaHCO3 C. Al(NO3)3
2. Cho hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Cu(NO3)2, AgNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp A. Viết phương trình hóa học.
3. Cho các chất sau: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2; H2O. Hãy trình bày hai phương pháp điều chế Cl.
Câu II. (4,0 điểm)
1. Chọn các chất A, B, C, D, E, G, X, Y, T, Z thích hợp rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau: (biết A là kim loại, G là phi kim)
A + B  C + D + E
D + E + G  B + X
BaCl2 + C  Y + BaSO4
Z + Y  T + A
T + G  FeCl3
2. Lấy ví dụ các chất tương ứng để thực hiện các quá trình hóa học sau:
a. Oxit tác dụng với oxit tạo ra muối.
b. Oxit tác dụng với oxit tạo ra axit
c. Oxit tác dụng với oxit tạo ra bazơ
d. Axit tác dụng với axit tạo ra dung dịch axit mới.
e. Bazơ tác dụng với bazơ tạo ra dung dịch muối.
g. Muối tác dụng với muối tạo ra dung dịch axit.
Câu III. (1,5 điểm)
Cho 8,8 gam một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít H2 (đktc). Dừa vào bảng tuần hoàn cho biết tên của hai kim loại? So sánh tính kim loại của hai kim loại đó?
Câu IV. (2,5 điểm)
1. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49%, ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định giá trị của m?
2. Nêu cách pha chế 500,0 ml dung dịch NaCl 0,9% (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.
Câu V. (2,0 điểm)
Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung dịch X vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch, thu được 14,275 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì còn lại 8,775 gam chất rắn. Tìm nồng độ CM của dung dịch X và nồng độ % của dung dịch Y và công thức của Z.
Câu VI. (4,0 điểm)
Hỗn hợp A1 gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khó CO đi qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được hỗn hợp A2 gồm 5 chất rắn và hôn hợp khí A3. Dẫn A3 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa. A2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc).
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1.
Cho: H = 1; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; C = 12; Al = 27; Fe = 56; Ca = 40
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn

HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu I.
1 - a
- Có khí không màu thoát ra: Ba + H2O
- Có kết tủa trắng và xanh xuất hiện: Ba(OH)2 + CuSO4
1 - b
- Có khí không màu thoát ra: Ba + H2O
- Có kết tủa trắng xuất hiện: Ba(OH)2 + NaHCO3
1 - c
- Có khí không màu thoát ra: Ba + H2O
- Có kết tủa keo trắng xuất hiện: Ba(OH)2 + Al(NO3)3
- Kết tủa tan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 145,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)