HSG hoa9-De+Dap an
Chia sẻ bởi Lê Bá Hoàng |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: HSG hoa9-De+Dap an thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
đề thi học sinh giỏi cấp huyện
môn hóa học lớp 9 - thời gian 150 phút.
Câu 1: ( 4điểm).
1. Cho sơ đồ biến hóa sau:
A + HC l ( B + H2
B + NaOH ( C + NaCl
C + D + H2O ( E
E F + H2O
F + HCl ( G + H2O
G + NaOH ( E + NaCl.
Xác định các chất A, B ,..., G tương ứng với những biến đổi hóa học trong các sơ đồ và viết PTHH xảy ra.
2. Phân biệt 4 lọ khí sau: CO, CO2 , H2 , N2.
Câu 2: ( 6 điểm).
1. Hãy nêu 1 muối vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH thỏa mãn điều kiện.
Cả 2 phản ứng đều có khí bay lên.
Phản ứng với HCl có khí bay lên, phản ứng với NaOH có kết tủa.
Cả 2 phản ứng đều có kết tủa.
2. Cho từ từ bột đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc. Lúc đầu có khí màu nâu bay ra, sau đó khí không màu bị hóa nâu trong không khí, cuối cùng thấy khí ngừng thoát ra. Giải thích hiện tượng bằng phương trình phản ứng.
Câu 3. ( 6điểm).
1. Đốt cháy 2,24 l khí CxHy ở đktc, cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và bình đựng Ba(OH)2. Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 g, bình 2 tạo ra 98,5g kết tủa. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các chất có công thức phân tử C5H10.
Câu 4: ( 4điểm).
Hòa tan 1,97g hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 1,008l khí ở đktc và dung dịch A. Chia A thành 2 phần không bằng nhau.
Phần 1 cho kết tủa hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch xút, cần 300ml dd NaOH 0,06M. Đun nóng trong không khí, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,562g chất rắn.
Phần 2 cho phản ứng với NaOH dư rồi tiến hành giống như phần 1 thì thu được chất rắn có khối lượng a ( g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp và giá trị của a.
& &
Đáp án
Câu 1:
1. A : Fe B: FeCl2 C: Fe(OH)2 D: O2
E: Fe(OH)3 F: Fe2O3 G: FeCl3 ( 1điểm).
- Viết đúng các phương trình hóa học ( 1 điểm).
2. ( 2đ). Phân biệt bốn lọ khí như sau:
CO2 làm đục nước vôi trong.
Đốt : + CO cháy với ngọn lửa xanh ( khí làm đục nước vôi trong.
+ H2 cháy ( giọt nước
- Còn lại là N2
Câu 2: ( 6điểm).
1. a) Hai phản ứng đều có khí bay lên : muối (NH4)2CO3.
(NH4)2CO3 + 2HCl ( 2 NH4Cl + H2O + CO2 (
(NH4)2CO3 + 2 NaOH ( Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O ( 2 điểm).
b) Ca(HCO3)2 hoặc Mg(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2HCl ( CaCl2 + 2H2O + 2CO2 (
Ca(HCO3)2 + NaOH ( CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O ( 2điểm).
c) Ag2SO4 hoặc AgNO3
Ag2SO4 + 2HCl ( AgCl( + H2SO4
Ag2SO4 + 2NaOH ( Ag(OH) ( + Na2SO4. ( 1điểm).
2. Lúc đầu HNO3 đặc nên giả
môn hóa học lớp 9 - thời gian 150 phút.
Câu 1: ( 4điểm).
1. Cho sơ đồ biến hóa sau:
A + HC l ( B + H2
B + NaOH ( C + NaCl
C + D + H2O ( E
E F + H2O
F + HCl ( G + H2O
G + NaOH ( E + NaCl.
Xác định các chất A, B ,..., G tương ứng với những biến đổi hóa học trong các sơ đồ và viết PTHH xảy ra.
2. Phân biệt 4 lọ khí sau: CO, CO2 , H2 , N2.
Câu 2: ( 6 điểm).
1. Hãy nêu 1 muối vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH thỏa mãn điều kiện.
Cả 2 phản ứng đều có khí bay lên.
Phản ứng với HCl có khí bay lên, phản ứng với NaOH có kết tủa.
Cả 2 phản ứng đều có kết tủa.
2. Cho từ từ bột đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc. Lúc đầu có khí màu nâu bay ra, sau đó khí không màu bị hóa nâu trong không khí, cuối cùng thấy khí ngừng thoát ra. Giải thích hiện tượng bằng phương trình phản ứng.
Câu 3. ( 6điểm).
1. Đốt cháy 2,24 l khí CxHy ở đktc, cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và bình đựng Ba(OH)2. Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 g, bình 2 tạo ra 98,5g kết tủa. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các chất có công thức phân tử C5H10.
Câu 4: ( 4điểm).
Hòa tan 1,97g hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 1,008l khí ở đktc và dung dịch A. Chia A thành 2 phần không bằng nhau.
Phần 1 cho kết tủa hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch xút, cần 300ml dd NaOH 0,06M. Đun nóng trong không khí, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,562g chất rắn.
Phần 2 cho phản ứng với NaOH dư rồi tiến hành giống như phần 1 thì thu được chất rắn có khối lượng a ( g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp và giá trị của a.
& &
Đáp án
Câu 1:
1. A : Fe B: FeCl2 C: Fe(OH)2 D: O2
E: Fe(OH)3 F: Fe2O3 G: FeCl3 ( 1điểm).
- Viết đúng các phương trình hóa học ( 1 điểm).
2. ( 2đ). Phân biệt bốn lọ khí như sau:
CO2 làm đục nước vôi trong.
Đốt : + CO cháy với ngọn lửa xanh ( khí làm đục nước vôi trong.
+ H2 cháy ( giọt nước
- Còn lại là N2
Câu 2: ( 6điểm).
1. a) Hai phản ứng đều có khí bay lên : muối (NH4)2CO3.
(NH4)2CO3 + 2HCl ( 2 NH4Cl + H2O + CO2 (
(NH4)2CO3 + 2 NaOH ( Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O ( 2 điểm).
b) Ca(HCO3)2 hoặc Mg(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2HCl ( CaCl2 + 2H2O + 2CO2 (
Ca(HCO3)2 + NaOH ( CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O ( 2điểm).
c) Ag2SO4 hoặc AgNO3
Ag2SO4 + 2HCl ( AgCl( + H2SO4
Ag2SO4 + 2NaOH ( Ag(OH) ( + Na2SO4. ( 1điểm).
2. Lúc đầu HNO3 đặc nên giả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bá Hoàng
Dung lượng: 69,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)