HSG Hoa9- De+Dap an
Chia sẻ bởi Lê Bá Hoàng |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: HSG Hoa9- De+Dap an thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi lớp 9
Năm học: 2006 – 2007
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Giáo viên: Nguyễn Xuân Sơn - Trường THCS Tây Hồ
Câu 1: (6,0 điểm)
a) Trình bày các phương pháp điều chế Bazơ, mỗi phương pháp cho một ví dụ.
b) Để điều chế Cu(OH)2 thì phương pháp nào phù hợp? Tìm các chất có thể có của phương pháp đã chọn và viết tất cả các phản ứng xảy ra.
Câu 2: (5,0 điểm)
Đốt cháy một dải magiê rồi đưa vào đáy một bình đựng khí lưu huỳnh đioxit. Phản ứng tạo ra một chất bột A màu trắng và một chất bột màu vàng B. Chất A phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra chất C và nước. Chất B không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nhưng B cháy được trong không khí tạo ra chất khí có trong bình lúc ban đầu.
a) Hãy xác định tên các chất A, B, C
b) Viết các phương trình phản ứng sau:
- Magiê và khí lưu huỳnh đioxit và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? Vai trò của Magiê và lưu huỳnh đioxit trong phản ứng
- Chất A tác dụng với H2SO4 loãng
- Chất B cháy trong không khí.
Câu 3: (5,0 điểm)
a) Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng lần lượt các chất: Nước, dung dịch HCL, dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaCl. Không dùng thêm hóa chất nào khác. Hãy nhận biết từng chất (được dùng các biện pháp kĩ thuật).
b) Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41g.
Giả sử chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất thì đó là ôxit nào?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4
D. Không có ôxit nào phù hợp
Giải thích cho lựa chọn đúng.
Câu 4: (4,0 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II được chất rắn A và khí B.
Dẫn toàn bộ khí B vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7g kết tủa.
a) Tính khối lượng chất rắn A
b) Xác định công thức muối cacbonat đó.
(Cho biết kim loại hóa trị (II): Mg = 24; Ca = 40; Be = 9; Ba = 137)
Hướng dẫn chấm
Câu 1: (6,0 điểm)
a) Các phương pháp điều chế Bazơ
- Kim loại tác dụng với nước 0,25 đ
2Na + H2O -> 2NaOH + H2
- Oxit ba zơ tác dụng với nước 0,25 đ
CaO + H2O - > Ca(OH)2
- Kiềm tác dụng với muối tan 0,25 đ
KOH + FeCl2 -> Fe(OH)2 + 2KCL
- Điện phân muối có màng ngăn : 0,25 đ
2KCL + 2H2O 2KOH + H2 + CL2
- Điều chế Hđrô lưỡng tính cho muối của nguyên tố lưỡng tính tác dụng với NH4OH (hoặc kiềm vừa đủ).
AlCl3 + 3NH4OH -> Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnSO4 + 2NaOH -
Năm học: 2006 – 2007
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Giáo viên: Nguyễn Xuân Sơn - Trường THCS Tây Hồ
Câu 1: (6,0 điểm)
a) Trình bày các phương pháp điều chế Bazơ, mỗi phương pháp cho một ví dụ.
b) Để điều chế Cu(OH)2 thì phương pháp nào phù hợp? Tìm các chất có thể có của phương pháp đã chọn và viết tất cả các phản ứng xảy ra.
Câu 2: (5,0 điểm)
Đốt cháy một dải magiê rồi đưa vào đáy một bình đựng khí lưu huỳnh đioxit. Phản ứng tạo ra một chất bột A màu trắng và một chất bột màu vàng B. Chất A phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra chất C và nước. Chất B không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nhưng B cháy được trong không khí tạo ra chất khí có trong bình lúc ban đầu.
a) Hãy xác định tên các chất A, B, C
b) Viết các phương trình phản ứng sau:
- Magiê và khí lưu huỳnh đioxit và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? Vai trò của Magiê và lưu huỳnh đioxit trong phản ứng
- Chất A tác dụng với H2SO4 loãng
- Chất B cháy trong không khí.
Câu 3: (5,0 điểm)
a) Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng lần lượt các chất: Nước, dung dịch HCL, dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaCl. Không dùng thêm hóa chất nào khác. Hãy nhận biết từng chất (được dùng các biện pháp kĩ thuật).
b) Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41g.
Giả sử chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất thì đó là ôxit nào?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4
D. Không có ôxit nào phù hợp
Giải thích cho lựa chọn đúng.
Câu 4: (4,0 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II được chất rắn A và khí B.
Dẫn toàn bộ khí B vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7g kết tủa.
a) Tính khối lượng chất rắn A
b) Xác định công thức muối cacbonat đó.
(Cho biết kim loại hóa trị (II): Mg = 24; Ca = 40; Be = 9; Ba = 137)
Hướng dẫn chấm
Câu 1: (6,0 điểm)
a) Các phương pháp điều chế Bazơ
- Kim loại tác dụng với nước 0,25 đ
2Na + H2O -> 2NaOH + H2
- Oxit ba zơ tác dụng với nước 0,25 đ
CaO + H2O - > Ca(OH)2
- Kiềm tác dụng với muối tan 0,25 đ
KOH + FeCl2 -> Fe(OH)2 + 2KCL
- Điện phân muối có màng ngăn : 0,25 đ
2KCL + 2H2O 2KOH + H2 + CL2
- Điều chế Hđrô lưỡng tính cho muối của nguyên tố lưỡng tính tác dụng với NH4OH (hoặc kiềm vừa đủ).
AlCl3 + 3NH4OH -> Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnSO4 + 2NaOH -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bá Hoàng
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)