HSG hoa9
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: HSG hoa9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN QUỲ HỢP ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
PHÒNG GD&ĐT LỚP 9, VÒNG II - NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(5 đ).1/ Nêu hiện tượng xẩy ra, viết phương trình hóa học khi:
a/ Cho Na vào dung dịch CuSO4
b/ Cho Br2 vào dung dịch có chứa FeSO4 và Fe2(SO4)3
c/ Cho từ từ Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 cho đến dư
d/ Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 cho đến dư
2/ Chỉ dùng thêm một hóa chất, nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học.
Câu 2(5,5đ). 1/ Nêu phương pháp tách các chất sau dây ra khỏi hỗn hợp gồm 3 chất rắn: AlCl3, FeCl3, MgCl2 ( giữ nguyên khối lượng)..
2/ Hòa tan FexOy vào dung dịch H2SO4 đặc đun nóng (vừa đủ) thu được dung dịch A1 và khí B1.
a/ Cho khí B1 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Br2
b/ Cho dung dịch A1 tác dụng với dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung hoàn toàn được chất rắn A2. Trộn A2 với Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí) được hỗn hợp A3 có hai oxit trong đó có FenOm. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
Câu 3(3,5 đ). Đổ từ từ 100 gam dung dịch KHSO4 vào 100 gam dung dịch K2CO3 thu được 198,9 gam dung dịch ( thí nghiệm 1), Nếu đổ từ từ 100 gam dung dịch K2CO3 vào 100 gam dung dịch KHSO4 thì thu được 197,8 gam dung dịch (thí nghiệm 2).
Tính nồng độ % của dung dịch KHSO4 và nồng độ % của dung dịch K2CO3 đã dùng ban đầu.
Câu 4(6đ). Cho 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp A làm hai phần bằng nhau.
+Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc).
+Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HNO3 thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc)..
a/ Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại có trong A.
b/ Cho 3,61 gam hỗn hợp A tác dụng với 100ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch B1 và 8,12 gam chất rắn B2 gồm 3 kim loại. Cho chất rắn B2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc).. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch B (biết các phẩn ứng xẩy ra hoàn toàn).
c/ Tính thể tích khí SO2(đktc).sinh ra tối thiểu khi dùng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng để hòa tan hoàn toàn 3,61 gam hỗn hợp A.
Cho: Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; K = 39; Cl= 35,5; S = 32; O = 16; N =14; C = 12; H =1
-----------------------------------
Đề có 1 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 VÒNG II
NĂM HỌC 2010-2011
Câu
Nội dung
Điểm
1.1
(2,5đ)
1.2
(2,5đ)
a/Cho Na vào dung dịch CuSO4, mẫu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt dung dịch, tan dần, có khí thoát ra, trong dung dịch có kết tủa màu xanh.
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ↑
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2↓+ Na2 SO4
b/ Màu Br2 nhạt dần, dung dịch màu vàng nâu đậm dần lên
PTHH: 6FeSO4 + 3Br2 2FeBr3 + 2Fe2 (SO4)3
c/ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần
PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3↓ + NaOH + H2O
PHÒNG GD&ĐT LỚP 9, VÒNG II - NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(5 đ).1/ Nêu hiện tượng xẩy ra, viết phương trình hóa học khi:
a/ Cho Na vào dung dịch CuSO4
b/ Cho Br2 vào dung dịch có chứa FeSO4 và Fe2(SO4)3
c/ Cho từ từ Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 cho đến dư
d/ Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 cho đến dư
2/ Chỉ dùng thêm một hóa chất, nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học.
Câu 2(5,5đ). 1/ Nêu phương pháp tách các chất sau dây ra khỏi hỗn hợp gồm 3 chất rắn: AlCl3, FeCl3, MgCl2 ( giữ nguyên khối lượng)..
2/ Hòa tan FexOy vào dung dịch H2SO4 đặc đun nóng (vừa đủ) thu được dung dịch A1 và khí B1.
a/ Cho khí B1 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Br2
b/ Cho dung dịch A1 tác dụng với dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung hoàn toàn được chất rắn A2. Trộn A2 với Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí) được hỗn hợp A3 có hai oxit trong đó có FenOm. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
Câu 3(3,5 đ). Đổ từ từ 100 gam dung dịch KHSO4 vào 100 gam dung dịch K2CO3 thu được 198,9 gam dung dịch ( thí nghiệm 1), Nếu đổ từ từ 100 gam dung dịch K2CO3 vào 100 gam dung dịch KHSO4 thì thu được 197,8 gam dung dịch (thí nghiệm 2).
Tính nồng độ % của dung dịch KHSO4 và nồng độ % của dung dịch K2CO3 đã dùng ban đầu.
Câu 4(6đ). Cho 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp A làm hai phần bằng nhau.
+Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (đktc).
+Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HNO3 thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc)..
a/ Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại có trong A.
b/ Cho 3,61 gam hỗn hợp A tác dụng với 100ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch B1 và 8,12 gam chất rắn B2 gồm 3 kim loại. Cho chất rắn B2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc).. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch B (biết các phẩn ứng xẩy ra hoàn toàn).
c/ Tính thể tích khí SO2(đktc).sinh ra tối thiểu khi dùng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng để hòa tan hoàn toàn 3,61 gam hỗn hợp A.
Cho: Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; K = 39; Cl= 35,5; S = 32; O = 16; N =14; C = 12; H =1
-----------------------------------
Đề có 1 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 VÒNG II
NĂM HỌC 2010-2011
Câu
Nội dung
Điểm
1.1
(2,5đ)
1.2
(2,5đ)
a/Cho Na vào dung dịch CuSO4, mẫu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt dung dịch, tan dần, có khí thoát ra, trong dung dịch có kết tủa màu xanh.
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ↑
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2↓+ Na2 SO4
b/ Màu Br2 nhạt dần, dung dịch màu vàng nâu đậm dần lên
PTHH: 6FeSO4 + 3Br2 2FeBr3 + 2Fe2 (SO4)3
c/ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần
PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3↓ + NaOH + H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 116,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)