HSG Hóa Long An 2016-2017
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
123
Chia sẻ tài liệu: HSG Hóa Long An 2016-2017 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 03 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC
NGÀY THI: 21/4/2017
THỜI GIAN:150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
Chú ý: Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 1 (2,0 điểm).
Hai nguyên tố X và Y ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Y thuộc phân nhóm chính nhóm V. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23.
Xác định nguyên tố X và Y.
Câu 2 (6,0 điểm).
2.1 (2,0 điểm). Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Oxit (X1) + dung dịch axit (X2) đặc X3 +…..
(2) Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2) Y3+…..
(3) Muối (Z1) X1+ Z2+……
(4) Muối (Z1) + dung dịch axit (X2) đặc X3+….
Biết:
Khí X3 có màu vàng lục, muối Z1 màu tím.
Khối lượng mol của các chất thỏa mãn điều kiện:
Xác định các chất X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3, Z1, Z2. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2.2 (2,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau:
Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên.
2.3 (2,0 điểm). Hoà tan a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác, khử a gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức của oxit sắt.
Câu 3 (5,0 điểm).
3.1 (1,0 điểm). Trong thí nghiệm ở hình 2.9, người ta dẫn khí clo ẩm vào bình A có đặt một miếng giấy quì tím khô. Dự đoán và giải thích hiện tượng xảy ra trong hai trường hợp:
a) Đóng khóa K.
b) Mở khóa K.
3.2 (2,0 điểm). Khí hiđro và oxi có thể phản ứng với nhau trong điều kiện thích hợp tạo thành nước. Một học sinh cho hiđro và oxi phản ứng với những khối lượng khác nhau.
Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thí nghiệm
Khối lượng ban đầu của hiđro (gam)
Khối lượng ban đầu của oxi (gam)
Khối lượng sau phản ứng của hiđro (gam)
Khối lượng sau phản ứng của oxi (gam)
1
10
90
0
10
2
20
80
10
0
3
40
60
32,5
0
Tính khối lượng nước được tạo thành trong thí nghiệm số 3.
Nếu cho 10 gam hiđro phản ứng với 64 gam oxi, thì khối lượng khí dư sau khi kết thúc phản ứng là bao nhiêu?
3.3 (2,0 điểm). Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của a.
Câu 4 (3,0 điểm).
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m-2. Chia X làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng dung dịch tăng x gam và lượng Br2 đã phản ứng là 32 gam (không có khí thoát ra khỏi dung dịch).
- Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Ta thấy bình
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 03 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC
NGÀY THI: 21/4/2017
THỜI GIAN:150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
Chú ý: Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 1 (2,0 điểm).
Hai nguyên tố X và Y ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Y thuộc phân nhóm chính nhóm V. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23.
Xác định nguyên tố X và Y.
Câu 2 (6,0 điểm).
2.1 (2,0 điểm). Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Oxit (X1) + dung dịch axit (X2) đặc X3 +…..
(2) Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2) Y3+…..
(3) Muối (Z1) X1+ Z2+……
(4) Muối (Z1) + dung dịch axit (X2) đặc X3+….
Biết:
Khí X3 có màu vàng lục, muối Z1 màu tím.
Khối lượng mol của các chất thỏa mãn điều kiện:
Xác định các chất X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3, Z1, Z2. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2.2 (2,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau:
Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên.
2.3 (2,0 điểm). Hoà tan a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác, khử a gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức của oxit sắt.
Câu 3 (5,0 điểm).
3.1 (1,0 điểm). Trong thí nghiệm ở hình 2.9, người ta dẫn khí clo ẩm vào bình A có đặt một miếng giấy quì tím khô. Dự đoán và giải thích hiện tượng xảy ra trong hai trường hợp:
a) Đóng khóa K.
b) Mở khóa K.
3.2 (2,0 điểm). Khí hiđro và oxi có thể phản ứng với nhau trong điều kiện thích hợp tạo thành nước. Một học sinh cho hiđro và oxi phản ứng với những khối lượng khác nhau.
Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thí nghiệm
Khối lượng ban đầu của hiđro (gam)
Khối lượng ban đầu của oxi (gam)
Khối lượng sau phản ứng của hiđro (gam)
Khối lượng sau phản ứng của oxi (gam)
1
10
90
0
10
2
20
80
10
0
3
40
60
32,5
0
Tính khối lượng nước được tạo thành trong thí nghiệm số 3.
Nếu cho 10 gam hiđro phản ứng với 64 gam oxi, thì khối lượng khí dư sau khi kết thúc phản ứng là bao nhiêu?
3.3 (2,0 điểm). Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của a.
Câu 4 (3,0 điểm).
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m-2. Chia X làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng dung dịch tăng x gam và lượng Br2 đã phản ứng là 32 gam (không có khí thoát ra khỏi dung dịch).
- Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Ta thấy bình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nhân
Dung lượng: 352,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)