HSG Hóa Long An 2012-2013

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nhân | Ngày 15/10/2018 | 101

Chia sẻ tài liệu: HSG Hóa Long An 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1: (2 điểm)
1.1(1 điểm) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt bằng 58 và có số khối < 40. Hãy xác định tên của nguyên tố R.
1.2( 1 điểm) Hai nguyên tố X và Y thuộc hai chu kỳ nhỏ của bảng hệ thống tuần hoàn. X giữ vai trò rất quan trọng đối với động vật và thực vật, Y có đặc tính là tác dụng với nước thì giải phóng oxi nguyên tử. Hai nguyên tố này tạo thành một hợp chất có thành phần X = 7,8%; Y = 92,2% và khối lượng phân tử là 154. Tìm công thức phân tử của hợp chất đó.
Câu 2: (6 điểm)
2.1 (4 điểm) Cho 3,64 g một hỗn hợp gồm oxit, hiđroxit, muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị II tác dụng hết với 117,6 g dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thấy thoát ra 448 ml một chất khí (ĐKTC) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867%. Biết rằng khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,095g/cm3 và khi quy đổi ra nồng độ mol/l thì có giá trị là 0,545 M.
a. Hãy xác định công thức hóa học của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
2.2(2 điểm) Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5
chất rắn chứa trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt Na2CO3, Na2SO4, NaCl, BaCO3 và BaSO4.
Câu 3: (5 điểm)
3.1 (2 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng theo sơ đồ sau :





3.2(3điểm)Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc lấy kềt tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,5 gam chất rắn D.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ CM của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Câu 4 ( 3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít (ĐKTC) hỗn hợp 3 hiđrocacbon ở thể khí : CnH2n+2; CmH2m; CkH2k-2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 g và khối lượng bình 2 tăng 7,04 g.
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích hỗn hợp 3 hiđrocacbon, biết thể tích hiđrocacbon
CkH2k-2 trong hỗn hợp gấp 3 lần thể tích CnH2n+2.
b. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon, biết rằng có 2 hiđrocacbon có số nguyên tử
cacbon bằng nhau và bằng 1/2 số nguyên tử cacbon của hiđrocacbon còn lại.
Câu 5 (4 điểm) Cho 27,4g kim loại Bari vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4
2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a. Tính thể tích khí A(đktc).
b. Lấy kết tủa B rửa sạch đem nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thì thu được
bao nhiêu gam chất rắn?.
c. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch C.
d. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch C người ta dùng hếtV lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5 M
và H2SO4 0,25M. Tính V.
-----HẾT-----
Chú ý : Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Sưu tầm đề HSG tỉnh Long An môn Hóa học các năm
http://violet.vn/thcs-anluclong-longan/present/show/entry_id/12109246







HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu
 Hướng dẫn chấm
Điểm

Câu 1
(2 điểm)
1.1 : (1 điểm)
Gọi số p = số e = Z
n = N
Ta có 2Z + N = 58
Z  N 1,5Z
=> 16,6 ≤ Z ≤ 19,3
Z
17
18
19

N
24
22

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nhân
Dung lượng: 224,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)