HSG Hoa huyen
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Chinh |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: HSG Hoa huyen thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT SƠN DƯƠNG
Trường THCS Hào Phú
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) FeS2 + O2
b) Fe3O4 + HCl
c) Al2O3 + NaHSO4
d) Fe2O3 + CO FexOy + CO2
2. Hãy nêu một muối vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH thoả mãn điều kiện:
a) Cả hai phản ứng đều có khí thoát ra.
b) Phản ứng với dd HCl có khí thoát ra và phản ứng với dd NaOH cho kết tủa.
Câu 2: (3,0 điểm)
1.Viết các PTHH xảy ra khi cho:
a) Na vào dd KOH.
b) Ca vào dd Na2CO3
c) Ba vào dd NaHSO4
d) Na vào dd AlCl3
e) K vào dd NH4NO3
f) Hỗn hợp Na – Al vào nước.
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2.
2. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy nêu cách phân biệt từng chất.
Câu 4: (4 điểm) :
- Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại R hòa trị II bằng dung dịch H2SO4 a% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối của R có nồng độ b% .
a) Xác định nguyên tử khối của R theo a và b.
b) Nếu cho a = 14% và b = 16,2% hãy xác định công thức của oxít.
Câu 5: (5 điểm) :
- Đặt hai cốc A và B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng. cho 10,6 (g) Na2CO3 vào cốc A và 11,82 (g) CaCO3 vào cốc B. Sau đó thêm 12 (g) dung dịch H2SO4 98% vào cốc A. Cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ một dung dịch HCl 14,6% vào cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn bao nhiêu gam dung dịch HCl. Giả sử HCl và H2O bay hơi không đáng kể.
Cho: H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; C = 12 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ;
Al = 27 ; Ba = 137 ; Zn = 65.
Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
1
(4đ)
1.
2,0đ
a) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
b) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
c) Al2O3 + 6NaHSO4 Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
d) xFe2O3 + (3x-2y)CO 2FexOy + (3x-2y)CO2
0,5
0,5
0,5
0,5
2.
2,0đ
a) (NH4)2CO3 + 2HCl 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
b) Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(3đ)
3,0đ
a) 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
b) Ca + H2O ----> Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Na2CO3 ----> CaCO3 + 2NaOH
c) Ba + 2H2O ----> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 ----> BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
d) 2Na + H2O ----> 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 ----> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ----> NaAlO2 + 2H2O
e) 2K + 2H2O ----> 2KOH + H2
KOH + NH4NO3 ----> KNO3 + NH3 + H2O
f) 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trường THCS Hào Phú
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) FeS2 + O2
b) Fe3O4 + HCl
c) Al2O3 + NaHSO4
d) Fe2O3 + CO FexOy + CO2
2. Hãy nêu một muối vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH thoả mãn điều kiện:
a) Cả hai phản ứng đều có khí thoát ra.
b) Phản ứng với dd HCl có khí thoát ra và phản ứng với dd NaOH cho kết tủa.
Câu 2: (3,0 điểm)
1.Viết các PTHH xảy ra khi cho:
a) Na vào dd KOH.
b) Ca vào dd Na2CO3
c) Ba vào dd NaHSO4
d) Na vào dd AlCl3
e) K vào dd NH4NO3
f) Hỗn hợp Na – Al vào nước.
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2.
2. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy nêu cách phân biệt từng chất.
Câu 4: (4 điểm) :
- Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại R hòa trị II bằng dung dịch H2SO4 a% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối của R có nồng độ b% .
a) Xác định nguyên tử khối của R theo a và b.
b) Nếu cho a = 14% và b = 16,2% hãy xác định công thức của oxít.
Câu 5: (5 điểm) :
- Đặt hai cốc A và B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng. cho 10,6 (g) Na2CO3 vào cốc A và 11,82 (g) CaCO3 vào cốc B. Sau đó thêm 12 (g) dung dịch H2SO4 98% vào cốc A. Cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ một dung dịch HCl 14,6% vào cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn bao nhiêu gam dung dịch HCl. Giả sử HCl và H2O bay hơi không đáng kể.
Cho: H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; C = 12 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ;
Al = 27 ; Ba = 137 ; Zn = 65.
Đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
1
(4đ)
1.
2,0đ
a) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
b) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
c) Al2O3 + 6NaHSO4 Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
d) xFe2O3 + (3x-2y)CO 2FexOy + (3x-2y)CO2
0,5
0,5
0,5
0,5
2.
2,0đ
a) (NH4)2CO3 + 2HCl 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
b) Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(3đ)
3,0đ
a) 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
b) Ca + H2O ----> Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + Na2CO3 ----> CaCO3 + 2NaOH
c) Ba + 2H2O ----> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 ----> BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
d) 2Na + H2O ----> 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 ----> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ----> NaAlO2 + 2H2O
e) 2K + 2H2O ----> 2KOH + H2
KOH + NH4NO3 ----> KNO3 + NH3 + H2O
f) 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Chinh
Dung lượng: 96,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)