HSG hoa hoc 9 cap tinh
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: HSG hoa hoc 9 cap tinh thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo
Hưng yên
đề thi chính thức
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên
Năm học 2010 - 2011
Môn thi: Hoá học
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá)
Hướng dẫn chấm thi
(Bản Hướng dẫn chấm thi gồm 03 trang)
Câu I: (2,5 điểm)
1. (1,0đ). Nhận biết được mỗi chất được 0,25 đ.
- Dùng KOH nhận biết được MgSO4 (cho kết tủa trắng).
2KOH + MgSO4 Mg(OH)2+ K2SO4
- Dùng MgSO4 nhận biết được Na2CO3 (cho kết tủa trắng).
MgSO4 + Na2CO3 MgCO3+ Na2SO4
- Dùng Na2CO3 nhận biết được CH3COOH (cho khí thoát ra).
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
- Còn lại là C2H5OH.
2. (1,5đ) Mỗi PTHH đúng được 0,25 đ.
Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II: (2,0 điểm)
1. (1,0 đ). Mỗi PTHH đúng được 0,2 đ
2CH4 2CH CH
- Điều chế PVC.
CH CH + HCl CH2=CHCl
nCH2=CHCl
- Điều chế PE.
CH CH + H2 CH2=CH2
nCH2=CH2
2. (1,0 đ)
Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là a mol.
K2O + H2O 2KOH (số mol KOH là 2a mol).
KOH + KHCO3 K2CO3 + H2O
a mol amol amol
KOH + NH4NO3 KNO3 + H2O + NH3
a mol amol amol
K2CO3 + Ca(NO3)2 2KNO3 + CaCO3
a mol amol 2amol
- Dung dịch B là dung dịch KNO3.
- Dung dịch B có môi trường trung tính.
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu III: (2,5 điểm)
1.(1, 0 đ)
Số mol Fe là 0,3 mol, số mol AgNO3 là 0,4 mol, số mol Cu(NO3)2 là 0,2 mol.
PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
0,2mol 0,4mol 0,2 mol
Số mol Fe còn sau p/ư trên là 0,1 mol.
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
0,1mol 0,1mol 0,1mol
- Sau 2 phản ứng thì Cu(NO3)2 dư => Fe tan hết.
- Dung dịch sau phản ứng gồm:
Số mol Fe(NO3)2 là 0,3 mol => CM của Fe(NO3)2 là 0,3:2 = 0,15 M
Số mol Cu(NO3)2 dư là 0,1 mol => CM của Cu(NO3)2 là: 0,1:2 = 0,05M
2. (1,5 đ)
V1 + V2 = 0,6 (1)
Số mol H2SO4 là 0,3V1; số mol NaOH là 0,4V2; số mol Al là 0,02 mol.
TH1: H2SO4 dư:
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,2V2 mol 0,4V2 mol
3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
0,03 mol 0,02 mol
Ta có 0,3V1 – 0,2V2 = 0,03. Kết hợp với (1), giải hệ pt ta được V1 = V2 = 0,3 lít.
TH2: NaOH dư.
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,3V1 mol 0,6V1 mol
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 +
Hưng yên
đề thi chính thức
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên
Năm học 2010 - 2011
Môn thi: Hoá học
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá)
Hướng dẫn chấm thi
(Bản Hướng dẫn chấm thi gồm 03 trang)
Câu I: (2,5 điểm)
1. (1,0đ). Nhận biết được mỗi chất được 0,25 đ.
- Dùng KOH nhận biết được MgSO4 (cho kết tủa trắng).
2KOH + MgSO4 Mg(OH)2+ K2SO4
- Dùng MgSO4 nhận biết được Na2CO3 (cho kết tủa trắng).
MgSO4 + Na2CO3 MgCO3+ Na2SO4
- Dùng Na2CO3 nhận biết được CH3COOH (cho khí thoát ra).
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2
- Còn lại là C2H5OH.
2. (1,5đ) Mỗi PTHH đúng được 0,25 đ.
Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II: (2,0 điểm)
1. (1,0 đ). Mỗi PTHH đúng được 0,2 đ
2CH4 2CH CH
- Điều chế PVC.
CH CH + HCl CH2=CHCl
nCH2=CHCl
- Điều chế PE.
CH CH + H2 CH2=CH2
nCH2=CH2
2. (1,0 đ)
Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là a mol.
K2O + H2O 2KOH (số mol KOH là 2a mol).
KOH + KHCO3 K2CO3 + H2O
a mol amol amol
KOH + NH4NO3 KNO3 + H2O + NH3
a mol amol amol
K2CO3 + Ca(NO3)2 2KNO3 + CaCO3
a mol amol 2amol
- Dung dịch B là dung dịch KNO3.
- Dung dịch B có môi trường trung tính.
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu III: (2,5 điểm)
1.(1, 0 đ)
Số mol Fe là 0,3 mol, số mol AgNO3 là 0,4 mol, số mol Cu(NO3)2 là 0,2 mol.
PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
0,2mol 0,4mol 0,2 mol
Số mol Fe còn sau p/ư trên là 0,1 mol.
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
0,1mol 0,1mol 0,1mol
- Sau 2 phản ứng thì Cu(NO3)2 dư => Fe tan hết.
- Dung dịch sau phản ứng gồm:
Số mol Fe(NO3)2 là 0,3 mol => CM của Fe(NO3)2 là 0,3:2 = 0,15 M
Số mol Cu(NO3)2 dư là 0,1 mol => CM của Cu(NO3)2 là: 0,1:2 = 0,05M
2. (1,5 đ)
V1 + V2 = 0,6 (1)
Số mol H2SO4 là 0,3V1; số mol NaOH là 0,4V2; số mol Al là 0,02 mol.
TH1: H2SO4 dư:
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,2V2 mol 0,4V2 mol
3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
0,03 mol 0,02 mol
Ta có 0,3V1 – 0,2V2 = 0,03. Kết hợp với (1), giải hệ pt ta được V1 = V2 = 0,3 lít.
TH2: NaOH dư.
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,3V1 mol 0,6V1 mol
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 112,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)