HSG hoa hoc 9 cap tinh
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: HSG hoa hoc 9 cap tinh thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo
hải dương
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Lớp 9 THCS năm học 2009 - 2010
Môn: Hóa học
Thời gian :150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28 tháng 3 năm 2010
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1 (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm bột các oxit sau: FexOy, Al2O3, MgO, CuO. Cho khí CO dư đi qua A nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn B. Cho B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hòa tan D bằng dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, dư tạo thành SO2 (sản phẩm khí duy nhất). Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Từ không khí, nước, muối ăn, pirit sắt, các dụng cụ và điều kiện cần thiết có đủ. Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) điều chế sắt (II) clorua và sắt (III) sunfat.
Câu 2 (2điểm)
Cho 5 chất khí: CO2, C2H4, C2H2, SO2, CH4 đựng trong 5 bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Xác định các chất tương ứng với các chữ cái A, B, D, E. Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: C2H6
CaC2 B D E
A polietilen
Câu 3 (2 điểm)
Cho 4,6 gam Natri vào 200ml dung dịch CuSO41M được dung dịch A, khí B và kết tủa C. Lọc lấy C đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Cho B phản ứng với E nung nóng đến khi phản ứng kết thúc được m gam chất rắn F. Viết các phương trình hóa học và tính m.
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch axit HCl và ngược lại, cho từ từ dung dịch axit HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Cho mẩu Kali vào dung dịch FeSO4 để trong không khí.
Câu 4 (2 điểm)
Chia m gam hỗn hợp X gồm bột các kim loại: Ba, Fe, Al làm 3 phần bằng nhau.
- Cho phần I tác dụng với nước dư, đến khi kết thúc phản ứng thoát ra 0,896 lít H2.
- Cho phần II tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đến khi kết thúc phản ứng thoát ra 1,568 lít H2.
- Cho phần III tác dụng với dung dịch H2SO410% (lượng axit dùng dư 5% so với phản ứng), đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 2,016 lít H2.
(Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 5 (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3
hải dương
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Lớp 9 THCS năm học 2009 - 2010
Môn: Hóa học
Thời gian :150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28 tháng 3 năm 2010
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1 (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm bột các oxit sau: FexOy, Al2O3, MgO, CuO. Cho khí CO dư đi qua A nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn B. Cho B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hòa tan D bằng dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, dư tạo thành SO2 (sản phẩm khí duy nhất). Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Từ không khí, nước, muối ăn, pirit sắt, các dụng cụ và điều kiện cần thiết có đủ. Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) điều chế sắt (II) clorua và sắt (III) sunfat.
Câu 2 (2điểm)
Cho 5 chất khí: CO2, C2H4, C2H2, SO2, CH4 đựng trong 5 bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Xác định các chất tương ứng với các chữ cái A, B, D, E. Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: C2H6
CaC2 B D E
A polietilen
Câu 3 (2 điểm)
Cho 4,6 gam Natri vào 200ml dung dịch CuSO41M được dung dịch A, khí B và kết tủa C. Lọc lấy C đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Cho B phản ứng với E nung nóng đến khi phản ứng kết thúc được m gam chất rắn F. Viết các phương trình hóa học và tính m.
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch axit HCl và ngược lại, cho từ từ dung dịch axit HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Cho mẩu Kali vào dung dịch FeSO4 để trong không khí.
Câu 4 (2 điểm)
Chia m gam hỗn hợp X gồm bột các kim loại: Ba, Fe, Al làm 3 phần bằng nhau.
- Cho phần I tác dụng với nước dư, đến khi kết thúc phản ứng thoát ra 0,896 lít H2.
- Cho phần II tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đến khi kết thúc phản ứng thoát ra 1,568 lít H2.
- Cho phần III tác dụng với dung dịch H2SO410% (lượng axit dùng dư 5% so với phản ứng), đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 2,016 lít H2.
(Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 5 (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 123,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)