HSG HOA HOC 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuận |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: HSG HOA HOC 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT CHÂU THÀNH A
TRƯỜNG THCS TÂN HÒA I ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
MÔN HÓA HỌC
THỜI GIAN 60 PHÚT
ĐỀ THAM KHẢO
Câu I : Viết các phương trình hóa học thực hiện sự chuyển hóa theo sơ đồ :
(2) (3)
A D E
(1 C (5) C
B (4) F
Biết rằng A là một kim loại thông dụng màu trắng bạc, nặng thường thể hiện hai hóa trị trong hợp chất ; B một phi kim điển hình, là chất khí màu vàng lục ; C, D, E, và F là những hợp chất vô cơ khác nhau, trong đó D và C cùng loại chất.
Câu II: Hãy tách riêng từng chất bằng sơ đồ hổn hợp gồm FeCl3, AlCl3, BaCl2 và viết phương trình phản ứng.
Câu III: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại Ba , Mg, Fe, Ag, Al. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 (loãng). Viết phương trình phản ứng minh họa .
Câu IV: Cho một miếng Al nặng 20g vào 400ml dd CuCl2 0,5M Khi nồng độ giãm 25 % thì lấy miếng Al ra, rửa sạch sấy khô thì cân nặng bao nhiêu gam? ( giả sử Cu bám hết vào Al)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
Câu I:
A: Fe
B: Cl2
C: FeCl3
D: Fe2(SO4)3
E: Fe(OH)3
F: HCl
Các phương trình phản ứng xảy ra:
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) 2Fe + 6H2SO4 (đ,nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 (↑) + 6H2O
(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 (↓) + 3Na2SO4
(4) Cl2 + H2 → 2HCl
(5) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
Câu II:
FeCl3 Fe(OH)3↓ + HCl FeCl3
HH AlCl3 + Ba(OH)2 dư
BaCl2 BaCl2 Al(OH)3↓ + HCl AlCl3
Ba(AlO2)2 +HCl dư
Ba(OH)2 dư
Dd BaCl2
Các phương trình phản ứng xảy ra;
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → BaCl2 + 2Al(OH)3↓
Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + 3 H2O
Câu III: Cho H2SO4 vào 5 mẫu kim loại, ở cốc nào không thấy bọt khí thoát ra (Không tan) => Ag
- Cốc nào có bọt khí thoát ra , đồng thời xuất hiện kết tủa trắng => Ba
Ba + H2SO4 (dd) → BaSO4 ↓ + H2↑
- Các cốc còn lại chỉ có bọt khí thoát ra.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
- Tiếp tục cho Ba vào cho tới dư (không còn ↓ xuất hiện khi cho Ba vào) lúc đó:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Lọc bỏ kết tủa lấy dd Ba(OH)2 cho vào 3 mẫu thử kim loại Mg, Al, Fe:
Kim loại nào tan ra => Al
2Al + Ba(OH)2 + H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
Đồng thời lấy dd Ba(OH)2 cho vào 2 dd MgSO4 và FeSO4 cốc nào kết tủa một phần biến thành nâu đỏ => Fe
Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3↓
Còn lại là MgSO4 => Mg
Câu IV:
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
0,033 0,05 0,05
n= 0,4 . 0,5 . = 0,05 (mol)
mAl = 0,033 . 27 = 0,891(g)
mCu = 0,05 . 64 = 3,2(g)
Khối lượng tăng thêm sau phản bứng :
3,2 - 0,891 = 2,3(g)
Vậy khối lượng nhôm tăng thêm :
20 + 2,3 = 22,3 (
TRƯỜNG THCS TÂN HÒA I ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
MÔN HÓA HỌC
THỜI GIAN 60 PHÚT
ĐỀ THAM KHẢO
Câu I : Viết các phương trình hóa học thực hiện sự chuyển hóa theo sơ đồ :
(2) (3)
A D E
(1 C (5) C
B (4) F
Biết rằng A là một kim loại thông dụng màu trắng bạc, nặng thường thể hiện hai hóa trị trong hợp chất ; B một phi kim điển hình, là chất khí màu vàng lục ; C, D, E, và F là những hợp chất vô cơ khác nhau, trong đó D và C cùng loại chất.
Câu II: Hãy tách riêng từng chất bằng sơ đồ hổn hợp gồm FeCl3, AlCl3, BaCl2 và viết phương trình phản ứng.
Câu III: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại Ba , Mg, Fe, Ag, Al. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 (loãng). Viết phương trình phản ứng minh họa .
Câu IV: Cho một miếng Al nặng 20g vào 400ml dd CuCl2 0,5M Khi nồng độ giãm 25 % thì lấy miếng Al ra, rửa sạch sấy khô thì cân nặng bao nhiêu gam? ( giả sử Cu bám hết vào Al)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
Câu I:
A: Fe
B: Cl2
C: FeCl3
D: Fe2(SO4)3
E: Fe(OH)3
F: HCl
Các phương trình phản ứng xảy ra:
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) 2Fe + 6H2SO4 (đ,nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 (↑) + 6H2O
(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 (↓) + 3Na2SO4
(4) Cl2 + H2 → 2HCl
(5) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
Câu II:
FeCl3 Fe(OH)3↓ + HCl FeCl3
HH AlCl3 + Ba(OH)2 dư
BaCl2 BaCl2 Al(OH)3↓ + HCl AlCl3
Ba(AlO2)2 +HCl dư
Ba(OH)2 dư
Dd BaCl2
Các phương trình phản ứng xảy ra;
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → BaCl2 + 2Al(OH)3↓
Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + 3 H2O
Câu III: Cho H2SO4 vào 5 mẫu kim loại, ở cốc nào không thấy bọt khí thoát ra (Không tan) => Ag
- Cốc nào có bọt khí thoát ra , đồng thời xuất hiện kết tủa trắng => Ba
Ba + H2SO4 (dd) → BaSO4 ↓ + H2↑
- Các cốc còn lại chỉ có bọt khí thoát ra.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
- Tiếp tục cho Ba vào cho tới dư (không còn ↓ xuất hiện khi cho Ba vào) lúc đó:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Lọc bỏ kết tủa lấy dd Ba(OH)2 cho vào 3 mẫu thử kim loại Mg, Al, Fe:
Kim loại nào tan ra => Al
2Al + Ba(OH)2 + H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
Đồng thời lấy dd Ba(OH)2 cho vào 2 dd MgSO4 và FeSO4 cốc nào kết tủa một phần biến thành nâu đỏ => Fe
Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3↓
Còn lại là MgSO4 => Mg
Câu IV:
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
0,033 0,05 0,05
n= 0,4 . 0,5 . = 0,05 (mol)
mAl = 0,033 . 27 = 0,891(g)
mCu = 0,05 . 64 = 3,2(g)
Khối lượng tăng thêm sau phản bứng :
3,2 - 0,891 = 2,3(g)
Vậy khối lượng nhôm tăng thêm :
20 + 2,3 = 22,3 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuận
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)