HSG hoa hoc 9
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: HSG hoa hoc 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
Vòng I - Năm học 2010-2011
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/11/2010
(Đề này gồm 04 câu, 01 trang)
Câu I. (5,0 điểm)
1. Không dùng hoá chất nào khác nêu phương pháp nhận biết 4 lọ đựng 4 dung dịch bị mất nhãn sau: Na2CO3 , BaCl2 , NaCl, HCl.
2.
a) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
+ Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH dư.
b) Lấy ví dụ thoả mãn các điều kiện sau:
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 3 ôxit.
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 1 chất khí và 2 chất kết tủa.
Câu II. (6,0 điểm)
1. Cho sơ đồ biến hóa sau:
to
CaCO3 CaO A B C CaCO3
(1) (2) (3) (4) (7)
(8)
(5) (6)
D B
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những chất khác nhau.
2. Trộn lẫn 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào 301 gam dung dịch H2SO4 3M (D = 1,29 g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 nhận được.
Câu III. (5 điểm)
Hoà tan 1,52 gam hỗn hợp Fe và kim loại R có hóa trị II trong dung dịch HCl 15% vừa đủ thu được 0,672 lit khí (đktc) và dung dịch B. Nếu hoà tan 1,52 gam kim loại R trong 49 gam dung dịch H2SO4 8 % thì lượng axit còn dư.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
Câu IV. (4 điểm)
Tiến hành phản ứng nhiệt Nhôm 13,4 gam hỗn hợp A ( gồm Al và Fe2O3). Sau khi làm nguội hoà tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl, dư thấy bay ra 5,6 lít khí ở (đktc). Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A.
(Cho C=12; O=16; S=32; H=1; Fe=56; Al=27; Mg=24; Ca=40; Zn=65; Cl=35,5)
======== Hết ========
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Vòng I - Năm học 2010-2011
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/11/2010
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
Câu1
(5đ)
1
2
- Đánh số thứ tự các lọ theo thứ tự từ 1 đến 4.
- Trích mỗi hoá chất ra ống nghiệm làm mẫu thử rồi đánh số thứ tự tương ứng.
- Lần lượt đem các mẫu thử đun nóng
+ Mẫu thử nào bay hơi hết thì đó là dung dịch HCl.
- Dùng mẫu thử HCl nhận biết được ở trên nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại.
+ Mẫu thử nào có khí bay lên là dung dịch Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl NaCl + CO2 + H2O
- Dùng dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên nhỏ vào 2 mẫu thử còn lại.
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
- Chất còn lại là NaCl
a)
+ Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt dung dịch, có bọt khí H2 thoát ra, sau thấy có kết tủa trắng xuất hiện nhưng không bền và tự phân huỷ cho kết tủa Ag2O màu đen.
Các phản ứng xảy ra:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
AgNO3 + NaOH NaNO3 + AgOH
2AgOH Ag2O + H2O
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH, kết tủa keo trắng xuất hiện và tan ngay do NaOH dư.
Al(NO3
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
Vòng I - Năm học 2010-2011
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/11/2010
(Đề này gồm 04 câu, 01 trang)
Câu I. (5,0 điểm)
1. Không dùng hoá chất nào khác nêu phương pháp nhận biết 4 lọ đựng 4 dung dịch bị mất nhãn sau: Na2CO3 , BaCl2 , NaCl, HCl.
2.
a) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
+ Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH dư.
b) Lấy ví dụ thoả mãn các điều kiện sau:
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 3 ôxit.
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 1 chất khí và 2 chất kết tủa.
Câu II. (6,0 điểm)
1. Cho sơ đồ biến hóa sau:
to
CaCO3 CaO A B C CaCO3
(1) (2) (3) (4) (7)
(8)
(5) (6)
D B
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những chất khác nhau.
2. Trộn lẫn 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào 301 gam dung dịch H2SO4 3M (D = 1,29 g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 nhận được.
Câu III. (5 điểm)
Hoà tan 1,52 gam hỗn hợp Fe và kim loại R có hóa trị II trong dung dịch HCl 15% vừa đủ thu được 0,672 lit khí (đktc) và dung dịch B. Nếu hoà tan 1,52 gam kim loại R trong 49 gam dung dịch H2SO4 8 % thì lượng axit còn dư.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
Câu IV. (4 điểm)
Tiến hành phản ứng nhiệt Nhôm 13,4 gam hỗn hợp A ( gồm Al và Fe2O3). Sau khi làm nguội hoà tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl, dư thấy bay ra 5,6 lít khí ở (đktc). Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A.
(Cho C=12; O=16; S=32; H=1; Fe=56; Al=27; Mg=24; Ca=40; Zn=65; Cl=35,5)
======== Hết ========
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Vòng I - Năm học 2010-2011
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/11/2010
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
Câu1
(5đ)
1
2
- Đánh số thứ tự các lọ theo thứ tự từ 1 đến 4.
- Trích mỗi hoá chất ra ống nghiệm làm mẫu thử rồi đánh số thứ tự tương ứng.
- Lần lượt đem các mẫu thử đun nóng
+ Mẫu thử nào bay hơi hết thì đó là dung dịch HCl.
- Dùng mẫu thử HCl nhận biết được ở trên nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại.
+ Mẫu thử nào có khí bay lên là dung dịch Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl NaCl + CO2 + H2O
- Dùng dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên nhỏ vào 2 mẫu thử còn lại.
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
- Chất còn lại là NaCl
a)
+ Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt dung dịch, có bọt khí H2 thoát ra, sau thấy có kết tủa trắng xuất hiện nhưng không bền và tự phân huỷ cho kết tủa Ag2O màu đen.
Các phản ứng xảy ra:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
AgNO3 + NaOH NaNO3 + AgOH
2AgOH Ag2O + H2O
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH, kết tủa keo trắng xuất hiện và tan ngay do NaOH dư.
Al(NO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 260,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)