Hsg hoa 99
Chia sẻ bởi Đặng Minh Quân |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: hsg hoa 99 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kim loại tác dụng với bazơ
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B với A hoá trị II và B hoá trị III. Khối lượng của X là 7,76 g. hỗn hợp X tan hết trong H2SO4 loãng dư cho ra 8,736 lít H2 ( đktc). Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít H2 ( đktc ). Và còn lại một chất rắn không tan có khối lượng là 2,88 g.
Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
Một hỗn hợp Y gồm hai kim loại A, B trên có khối lượng là 12,9 g. Chứng minh rằng hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít dung dịnh H2SO4 2M. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp Y.
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 g. Hoà tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A.
Thêm từ từ một dung dịch HCl vào dung dịch A. Khi đầu không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M Thêm vàop là 100 ml thì dung dịch A bắt đầu cho Kết tủa. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5 g hỗn hợp X trên với 9,3 g hỗn hợp Y được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho ra dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay giọt đâù tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa. Tính khối lượng K và Al trong hỗn hợp Y.
Bài 3: Hoà tan 2,16 g hỗn hợp 3 kim loại Na; Al, Fe vào nước dư thu được 0,48 lít khí đktc và còn lại một lượng chất rắn. Cho lượng chất rắn này tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 g Cu kim loại và dung dịch A.
Cho dung dịch A tác dụng với một lượng vừa đủ NH4OH thu được kết tủa. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.
Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng chất rắn B.
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm K, Zn, Fe có khối lợng 49,3 g, số mol K bằng 2,5 lânf số mol Zn. Hoà tan hỗn hợp X trong nớc d còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150 ml dung dịch CuSO4 4M thì thu đợc 19,2 g kết tủa.
Chứng minh rằng A chỉ gồm Fe. Xác định mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nớc d tạo ra 6,72 l khí (đktc). Còn lại một chất rắn B không tan có khối lợng 14.45gam.Cho B vào 100.ml dung dịch Cu So4 3M thu đợc một chất rắn C có khối lợng là 16 gam. Chứng minh rằng trong B có zn d. Xác định khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Kim loại tác dụng với bazơ
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B với A hoá trị II và B hoá trị III. Khối lượng của X là 7,76 g. hỗn hợp X tan hết trong H2SO4 loãng dư cho ra 8,736 lít H2 ( đktc). Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít H2 ( đktc ). Và còn lại một chất rắn không tan có khối lượng là 2,88 g.
Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
Một hỗn hợp Y gồm hai kim loại A, B trên có khối lượng là 12,9 g. Chứng minh rằng hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít dung dịnh H2SO4 2M. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp Y.
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm K
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B với A hoá trị II và B hoá trị III. Khối lượng của X là 7,76 g. hỗn hợp X tan hết trong H2SO4 loãng dư cho ra 8,736 lít H2 ( đktc). Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít H2 ( đktc ). Và còn lại một chất rắn không tan có khối lượng là 2,88 g.
Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
Một hỗn hợp Y gồm hai kim loại A, B trên có khối lượng là 12,9 g. Chứng minh rằng hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít dung dịnh H2SO4 2M. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp Y.
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 g. Hoà tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A.
Thêm từ từ một dung dịch HCl vào dung dịch A. Khi đầu không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M Thêm vàop là 100 ml thì dung dịch A bắt đầu cho Kết tủa. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5 g hỗn hợp X trên với 9,3 g hỗn hợp Y được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho ra dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay giọt đâù tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa. Tính khối lượng K và Al trong hỗn hợp Y.
Bài 3: Hoà tan 2,16 g hỗn hợp 3 kim loại Na; Al, Fe vào nước dư thu được 0,48 lít khí đktc và còn lại một lượng chất rắn. Cho lượng chất rắn này tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 g Cu kim loại và dung dịch A.
Cho dung dịch A tác dụng với một lượng vừa đủ NH4OH thu được kết tủa. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.
Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng chất rắn B.
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm K, Zn, Fe có khối lợng 49,3 g, số mol K bằng 2,5 lânf số mol Zn. Hoà tan hỗn hợp X trong nớc d còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150 ml dung dịch CuSO4 4M thì thu đợc 19,2 g kết tủa.
Chứng minh rằng A chỉ gồm Fe. Xác định mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nớc d tạo ra 6,72 l khí (đktc). Còn lại một chất rắn B không tan có khối lợng 14.45gam.Cho B vào 100.ml dung dịch Cu So4 3M thu đợc một chất rắn C có khối lợng là 16 gam. Chứng minh rằng trong B có zn d. Xác định khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Kim loại tác dụng với bazơ
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B với A hoá trị II và B hoá trị III. Khối lượng của X là 7,76 g. hỗn hợp X tan hết trong H2SO4 loãng dư cho ra 8,736 lít H2 ( đktc). Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít H2 ( đktc ). Và còn lại một chất rắn không tan có khối lượng là 2,88 g.
Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
Một hỗn hợp Y gồm hai kim loại A, B trên có khối lượng là 12,9 g. Chứng minh rằng hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít dung dịnh H2SO4 2M. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp Y.
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm K
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Minh Quân
Dung lượng: 27,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)