HSG hóa 9 tập 2
Chia sẻ bởi Thái Anh Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
98
Chia sẻ tài liệu: HSG hóa 9 tập 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề số 1
Đề Thi Học Sinh Giỏi
Môn Hóa Học
Năm học: 2014-2015
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: (6điểm)
1) Hãy thay các chữ cái bằng các chất thích hợp trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng.
A + X , t0
(1)
+ Y , t0 + B + E + F
A ( 2 ) Fe (4) D (5) G (6) D
+ Z , t0
A ( 3)
Biết A + HCl D + G + H2O
2) Hãy dùng một kim loại để nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau:
FeCl2, FeCl3, (NH4)2SO4, MgCl2, NH4Cl, NaCl.
3) Nêu các hiện tượng có thể xảy ra khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra trong các hiện tượng (nếu có)?
Câu 2: (4điểm)
1. Cho a gam dung dịch H2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch thu được sau phản ứng như thế nào?
2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
3. Cho 21,3 gam P2O5 phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 3: (5điểm)
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loaị ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc , lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,5gam chất rắn.
Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại ?
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu ?
------------ Hết -----------
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
(6điểm)
1.(1,5đ)
1.Fe3O4 ( r) + 4H2(k) t0 3Fe(r) + 4H2O( h)
2.Fe3O4 ( r) + 4CO(k) t0 3Fe(r) + 4CO2( k)
3.Fe3O4 ( r) + 4C(r) t0 3Fe(r) + 4CO( k)
4. Fe( r) +2 HCl( dd) FeCl2( dd) + H2( k)
5. 2FeCl2( dd) + Cl2( k) 2FeCl3( dd)
6. 2FeCl3( dd) + Fe ( r) 3FeCl2( dd)
A: Fe3O4 , D: FeCl2 , G: FeCl3 , B: HCl , E: Cl2 , F: Fe
X : CO , Y: H2 , Z : C ( lưu ý : B, X, Y, Z có thể là những chất khác nếu đúng vẫn đạt điểm.)
2. (3,5đ) Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm mẫu thử
Cho kim loại Ba vào các mẫu thử trên, đầu tiên có phản ứng:
Ba ( r) + 2 H2O( l) Ba(OH)2( dd) + H2(k)
Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu trong không khí là FeCl2
Ba(OH)2 (dd) + FeCl2(dd) Fe(OH)2(r)trắng xanh + BaCl2(dd)
4Fe(OH)2(r)trắng xanh + O2(k) + 2H2O(l) 4Fe(OH)3( nâu đỏ)
Mẫu nào có kết tủa nâu đỏ là FeCl3
3Ba(OH)2(dd) + 2FeCl3(dd) 2Fe(OH)3(r)nâu + 3BaCl2(dd)
Mẫu có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4
Ba(OH)2(dd) + (NH4)2SO4(dd) BaSO4(r) + 2NH3(k) + 2H2O(l)
Mẫu nào chỉ có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Ba(OH)2(dd) + 2NH4Cl(dd) BaCl2(dd) +2 NH3(k) +2 H2O(l)
Mẫu nào chỉ cho kết tủa keo trắng là MgCl2
Ba(OH)2(dd + MgCl2(dd) Mg(OH)2( r) trắng + BaCl2(dd)
Mẫu không có hiện tượng gì là NaCl
Đề Thi Học Sinh Giỏi
Môn Hóa Học
Năm học: 2014-2015
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: (6điểm)
1) Hãy thay các chữ cái bằng các chất thích hợp trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng.
A + X , t0
(1)
+ Y , t0 + B + E + F
A ( 2 ) Fe (4) D (5) G (6) D
+ Z , t0
A ( 3)
Biết A + HCl D + G + H2O
2) Hãy dùng một kim loại để nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau:
FeCl2, FeCl3, (NH4)2SO4, MgCl2, NH4Cl, NaCl.
3) Nêu các hiện tượng có thể xảy ra khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra trong các hiện tượng (nếu có)?
Câu 2: (4điểm)
1. Cho a gam dung dịch H2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch thu được sau phản ứng như thế nào?
2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
3. Cho 21,3 gam P2O5 phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 3: (5điểm)
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loaị ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc , lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,5gam chất rắn.
Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại ?
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu ?
------------ Hết -----------
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
(6điểm)
1.(1,5đ)
1.Fe3O4 ( r) + 4H2(k) t0 3Fe(r) + 4H2O( h)
2.Fe3O4 ( r) + 4CO(k) t0 3Fe(r) + 4CO2( k)
3.Fe3O4 ( r) + 4C(r) t0 3Fe(r) + 4CO( k)
4. Fe( r) +2 HCl( dd) FeCl2( dd) + H2( k)
5. 2FeCl2( dd) + Cl2( k) 2FeCl3( dd)
6. 2FeCl3( dd) + Fe ( r) 3FeCl2( dd)
A: Fe3O4 , D: FeCl2 , G: FeCl3 , B: HCl , E: Cl2 , F: Fe
X : CO , Y: H2 , Z : C ( lưu ý : B, X, Y, Z có thể là những chất khác nếu đúng vẫn đạt điểm.)
2. (3,5đ) Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm mẫu thử
Cho kim loại Ba vào các mẫu thử trên, đầu tiên có phản ứng:
Ba ( r) + 2 H2O( l) Ba(OH)2( dd) + H2(k)
Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu trong không khí là FeCl2
Ba(OH)2 (dd) + FeCl2(dd) Fe(OH)2(r)trắng xanh + BaCl2(dd)
4Fe(OH)2(r)trắng xanh + O2(k) + 2H2O(l) 4Fe(OH)3( nâu đỏ)
Mẫu nào có kết tủa nâu đỏ là FeCl3
3Ba(OH)2(dd) + 2FeCl3(dd) 2Fe(OH)3(r)nâu + 3BaCl2(dd)
Mẫu có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4
Ba(OH)2(dd) + (NH4)2SO4(dd) BaSO4(r) + 2NH3(k) + 2H2O(l)
Mẫu nào chỉ có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Ba(OH)2(dd) + 2NH4Cl(dd) BaCl2(dd) +2 NH3(k) +2 H2O(l)
Mẫu nào chỉ cho kết tủa keo trắng là MgCl2
Ba(OH)2(dd + MgCl2(dd) Mg(OH)2( r) trắng + BaCl2(dd)
Mẫu không có hiện tượng gì là NaCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Anh Lâm
Dung lượng: 90,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)