Hsg hoa 9 hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Thu |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: hsg hoa 9 hay thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
MÔN HÓA : 2011 – 2012 - THỜI GIAN :120 phút
Câu 1:
Xác định các chất và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(X)r + HNO3(dd) (Y)dd + H2O
(X)r + CO (Z)r + CO2
(Z)r + HNO3(dd) (Y)dd + (T)k + H2O
(Z)r + HCl(dd) (Q)dd + (M)k
(Y)dd + NaOH(dd) (A)r + (D)dd
(A)r (X)r + H2O
Cho biết X là chất rắn màu nâu đỏ, dd: dung dịch ; r: rắn ; k: khí
Câu 2:
Không dùng thêm hóa chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: AgNO3, NaCl, Na2CO3, HNO3. Viết PTHH minh họa
Câu 3:
Dung dịch NaOH được pha như sau: cân chính xác 2,00 (g) NaOH(r), hòa tan vào nước cất để thu được 0,5(l) dung dịch
Hãy tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Trong thực tế, dung dịch NaOH thu được không thể có nồng độ chính xác như được tính ở câu (a). Hãy giải thích lí do.
Để xác định chính xác nồng độ mol của dung dịch NaOH pha ở câu (a) cần dùng 20ml dung dịch có chứa 0,2255 (g) kali hidrophtalat (KHP) để phản ứng hết với 11,7 (ml) dung dịch NaOH. Hãy xác định nồng độ mol chính xác của dung dịch NaOH. Cho biết phản ứng của NaOH và KHP xảy ra như sau:
NaOH + KHC8H4O4 NaKC8H4O4 + H2O
Câu 4:
Một khoáng vô cơ có công thức xZCO3.yZ(OH)2.tH2O. Sau khi nung đến khối lượng không đổi, thu được một hợp chất có khối lượng chỉ có 41,5% khối lượng khoáng ban đầu. Khi cho 2,43(g) khoáng này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy khối lượng giảm mất 0,88(g) và dung dịch có muối M. Cho biết nguyên tố Z chỉ chiếm 25,5% khối lượng của muối.
Xác định muối M, nguyên tố Z
Xác định CT của khoáng (tìm x,y,z)
Viết các PTHH
Câu 5:
Ankan là hidrocacbon no có tên gọi (tương ứng với số nguyên tử cacbon mạch chính) như sau: metan (1C), etan (2C), propan (3C), butan (4C), pentan (5C), hexan (6C), heptan (7C), octan (8C), nonan (9C), decan (10C). Tên nhánh là tên của ankan, thay đuôi –an bằng đuôi –il. Vị trí của nhánh trên mạnh chính được xác định bằng cách đánh số nguyên tử cacbon của mạnh chính sao cho vị trí của nhánh có số định vị nhỏ nhất.
Pristan là 1 ankan có trong mật cá mập, có tên gọi 2,6,10,14 tetrametil pentadecan (19C). Hãy biểu điễn công thức cấu tạo của Pristan.
Sắp xếp các ankan sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: 3,3 –dimetil pentan (A), n-heptan (B), 2-metil heptan (C), n-pentan (D), 2-metil hexan (E).
Khi đốt cháy 1 mol khí metan lượng nhiệt tỏa ra là 890 kJ và đốt cháy 1
mol khí n-butan tỏa ra 2876 kJ. Nếu dùng làm khí đốt với cùng khối lượng, khí nào tỏa nhiệt lượng nhiều hơn? Giải thích. Nếu đốt cháy 19 (g) hỗn hợp metan và n-butan theo tỉ lệ mol 1:3 thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu (kJ)?
Câu 6:
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 (g) một hợp chất hữu cơ X cho thấy tạo thành 1,6 (l) (đktc) khí cacbonic và 1,286 (g) nước. Tỷ trọng của khí X ở 25oC và 1atm là 2,29 (g/l). Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
Câu 7:
2- Etil hexanol (C8H18O) được tổng hợp từ chuỗi phản ứng hóa học sau:
Trình bày chuỗi phản ứng trên dưới dạng công thức cấu tạo. Cho biết phản ứng ngưng tụ:
2RCH2CH=O RCH2CH=CR-CH=O +H2O
Tính khối lượng 2-etil hexanol được tạo thành từ chuỗi phản ứng trên
khi sử dụng khí etilen từ một bình chứa khí có thể tích 75 (l), ở nhiệt độ 27oC, áp suất 16,4atm, và hiệu suất hòa toàn quá trình tổng hợp là 80%
Cho 2-etil hexanol phản ứng với anhydric phtalic (C8H4O3, có 1 vòng
thơm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Thu
Dung lượng: 147,61KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)