HSG Hóa 9 (Hậu Lộc)

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức | Ngày 15/10/2018 | 89

Chia sẻ tài liệu: HSG Hóa 9 (Hậu Lộc) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Đề khảo sát lần 8
Câu 1.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau
NaAlO2Al(OH)3Ba(AlO2)2Al2(SO4)3

Al

AlCl3 Al(NO3)3Al2O3Al
Cân bằng các phương trình hóa học sau
FexOy + H2SO4Fe2(SO4)3 + S + H2O
Mg + HNO3Mg(NO3)2 + NxOy + H2O
M + HNO3 M(NO3)n + NO + NO2 + H2O ( )
FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 2.
2.1. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein hãy nêu cách nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm khác nhau là: NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, HCl
2.2. Bằng phương pháp hóa học nêu cách tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp gồm: Fe2O3, CuO, Al2O3,MgO, MgCl2, NaCl
Câu 3. Cho một lượng bột Na2CO3 vào dung dịch H2SO4 29,4% sau phản ứng thu được dung dịch A trong đó C% của H2SO4 dư là 23,763%. Cho vào A một lượng bột MgSO3 khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. trong B C% của H2SO4 dư là 21,18%. Tính C% của các chất tan trong B
Câu 4. Cho 3,24g kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với DD H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí. Sục toàn bộ V lít khí trên vào 280ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng kết thúc thu được 25,4g muối. Xác định kim loại M
Câu 5. Nung 26,56g hỗn hợp gồm FexOy và FeCO3 trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 20,8g một chất rắn và khí A. Sục từ từ toàn bộ khí A vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1,25M sau khi phản ứng kêt thúc thu được 9g chất rắn. Xác định công thức oxit sắt.
Câu 6. Nung nóng hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2, Mg(HCO3)2,Al2(SO4)3, Fe(OH)2 trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn B, khí C. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào D thu được chất rắn E và dung dịch F. Sụng khí CO2 dư vào F thu được chất rắn G. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn H. Cho H2 đi qua H nung nóng thu được chất rắn I. Cho I tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch K. Cho bột Cu vào K thu được dung dịch L. Viết PTHH xảy ra và cho biết các chất có trong B,C,D,E,F,G,H,I,K,L
Câu 7.
7.1 Từ dung dịch Na2SO4 5% và tinh thể muối Na2SO4.10H2O các dụng cụ pha chế đầy đủ hãy tính toán và trình bày cách pha chế 400g dung dịch Na2SO4 20%
7.2 Một hợp chất vô cơ có công thức XY2 có tổng số Proton là 38. Trong phân tử X chiếm 15,79% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Xác định X và Y là nguyên tố nào?
Câu 8. Cho ag một kim loại M có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch AgNO3 0,4M, Cu(NO3)2 0,4M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (27,2+a)g chất rắn gồm 3 kim loại và phần dung dịch chỉ chứa một chất tan. Xác định kim loại M
Câu 9. Hòa tan 15,9g muối Cacsbonat của kim loại M bằng một lượng H2SO4 14,7% vừa đủ thu được dung dịch A trong dung dịch A nồng độ của M2(SO4)n là 19,487%. Cô cạn từ từ dung dịch thu được 38,64g tinh thể muối kết tinh. Xác định công thức tinh thể muối kết tinh biết hiệu suất kết tinh muối đạt 80%.
Câu 10. Một loại đá X chứa 10,2%Al2O3, 16%Fe2O3, còn lại là MgCO3 và CaCO3. Lấy 100g X nung một thời gian thấy còn lại 82g chất rắn Y. Để hòa tan 10g Y cần dùng 173ml dung dịch HCl 2M. Nếu lấy 100g X nung nóng tới khối lượng không đổi thì thu được mg chất rắn. Tính m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: 42,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)