Hsg hoa 9 cap tinh
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: hsg hoa 9 cap tinh thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THANH HOÁ Năm học: 2012-2013
Môn thi: HOÁ HỌC.
Dự bị Lớp 9-THCS
Ngày thi: 15/03/2013
Hướng dẫn này gồm 05 trang.
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
Gọi Z, N, E và Z`, N`, E` là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình :
Z + N + E + Z` + N` + E` = 78 . hay : (2Z + 2Z` ) + (N + N`) = 78 (1)
(2Z + 2Z` ) - (N + N`) = 26 (2)
(2Z - 2Z` ) = 28
hay : (Z - Z` ) = 14 (3)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z` = 6
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C .
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a
Chất A có tính chất hóa học của rượu vì có nhóm –OH, đồng thời có tính chất không no của gốc hiđrocacbon vì có nối đôi (=)
Phản ứng cháy : C3H6O + 4O2 3CO2 +3 H2O
Tác dụng với Na: 2C3H5OH + 2Na 2C3H5ONa + H2
Phản ứng este hóa với CH3COOH :
C3H5OH + CH3COOH CH3COO C3H5 + H2O
H2SO4 đăc, t0
Phản ứng cộng với H2:
CH2=CH-CH2-OH + H2 CH3- CH2-CH2-OH
Phản ứng với dung dich Br2
CH2=CH-CH2-OH + Br2 CH2Br – CHBr -CH2-OH
Phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-CH2-OH(- CH2- CH - )n
CH2OH
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b
Căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim.
- Qua phản ứng của Clo và Flo với khí hiđro ta thấy Flo hoạt động hóa học mạnh hơn Clo:
PTHH: F2 + H2 2HF( phản ứng xảy ra ngay cả trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)
Cl2 + H2 2HCl( Chỉ xảy ra khi có ánh sáng hoặc được đốt nóng)
- Qua phản ứng của lưu huỳnh và Clo với kim loại sắt ta thấy clo hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh:
PTHH: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3( Clo làm Fe đạt hóa trị III)
S + Fe FeS ( lưu huỳnh chỉ làm sắt đạt đến hóa trị II)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Hòa tan hỗn hợp A vào lượng dư nước có các phản ứng:
BaO + H2O Ba(OH)2
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan B gồm: FeO và Al2O3 dư (Do E tan một phần trong dung dịch NaOH) dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2
Sục khí CO2 dư vào D:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3+ Ba(HCO3)2
Cho khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng:
FeO + CO Fe + CO2
Chất rắn E gồm: Fe và Al2O3
Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn G là Fe
Cho G tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Và dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4
10FeSO4 + 2KmnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 +8H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
a
Các phản ứng xảy ra:
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
CH3COOH + NaOH →
THANH HOÁ Năm học: 2012-2013
Môn thi: HOÁ HỌC.
Dự bị Lớp 9-THCS
Ngày thi: 15/03/2013
Hướng dẫn này gồm 05 trang.
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
Gọi Z, N, E và Z`, N`, E` là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình :
Z + N + E + Z` + N` + E` = 78 . hay : (2Z + 2Z` ) + (N + N`) = 78 (1)
(2Z + 2Z` ) - (N + N`) = 26 (2)
(2Z - 2Z` ) = 28
hay : (Z - Z` ) = 14 (3)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z` = 6
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C .
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a
Chất A có tính chất hóa học của rượu vì có nhóm –OH, đồng thời có tính chất không no của gốc hiđrocacbon vì có nối đôi (=)
Phản ứng cháy : C3H6O + 4O2 3CO2 +3 H2O
Tác dụng với Na: 2C3H5OH + 2Na 2C3H5ONa + H2
Phản ứng este hóa với CH3COOH :
C3H5OH + CH3COOH CH3COO C3H5 + H2O
H2SO4 đăc, t0
Phản ứng cộng với H2:
CH2=CH-CH2-OH + H2 CH3- CH2-CH2-OH
Phản ứng với dung dich Br2
CH2=CH-CH2-OH + Br2 CH2Br – CHBr -CH2-OH
Phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-CH2-OH(- CH2- CH - )n
CH2OH
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b
Căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim.
- Qua phản ứng của Clo và Flo với khí hiđro ta thấy Flo hoạt động hóa học mạnh hơn Clo:
PTHH: F2 + H2 2HF( phản ứng xảy ra ngay cả trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)
Cl2 + H2 2HCl( Chỉ xảy ra khi có ánh sáng hoặc được đốt nóng)
- Qua phản ứng của lưu huỳnh và Clo với kim loại sắt ta thấy clo hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh:
PTHH: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3( Clo làm Fe đạt hóa trị III)
S + Fe FeS ( lưu huỳnh chỉ làm sắt đạt đến hóa trị II)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Hòa tan hỗn hợp A vào lượng dư nước có các phản ứng:
BaO + H2O Ba(OH)2
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan B gồm: FeO và Al2O3 dư (Do E tan một phần trong dung dịch NaOH) dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2
Sục khí CO2 dư vào D:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3+ Ba(HCO3)2
Cho khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng:
FeO + CO Fe + CO2
Chất rắn E gồm: Fe và Al2O3
Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn G là Fe
Cho G tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Và dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4
10FeSO4 + 2KmnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 +8H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
a
Các phản ứng xảy ra:
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
CH3COOH + NaOH →
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 203,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)