Hsg hoa 9 cap tinh
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: hsg hoa 9 cap tinh thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THANH HOÁ Năm học: 2012-2013
Môn thi: HOÁ HỌC.
Lớp 9-THCS
Ngày thi: 15/03/2013
Hướng dẫn này gồm 04 trang.
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
Theo giả thiết, số mol của hỗn hợp khí ở đktc:
Kết hợp với tỉ lệ thể tích tương ứng tỉ lệ số mol. Nên dễ dàng suy ra:
Số mol của CO: 0,01 mol → mCO = 0,01.28 = 0,28 gam.
H2: 0,02 mol → mH2 = 0,02.2 = 0,04 gam.
NH3: 0,02 mol → mNH3 = 0,02.17 = 0,34 gam.
O2: 0,055 mol. → mO2 = 0,055.32 = 1,76 gam.
Vậy:
* %V (CO) = 9,50% %m (CO) = 11,57%
* %V (H2) = 19,04% %m (H2) = 1,65%
* %V (NH3) = 19,04% %m (NH3) = 14,05%
* %V (O2) = 52,38% %m (O2) = 72,72%
Tỉ khối của hh (A) so với H2 là:
0,5đ
0,5đ
0,25đ
b
Ta có khối lượng mol phân tử nước: Mnước = 2. 1,008 + 16 = 18,016 gam.
=> Số mol nước trong 4,5 gam là: = mol.
=> Số phân tử trong 4,5 nước là: . 6,02.1023 = 1,50366.1023 (phân tử)
=> Số nguyên tử trong 4,5 gam nước là: 3.. 6,02.1023 = 4,51099.1023 (nguyên tử)
(Chú ý nếu học sinh lấy H=1 trừ 0,5 điểm)
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
2
a
- Tính:
- Cách pha: Đong 2,73 ml dung dịch H2SO4 98%, Cho từ từ dung dịch H2SO4 đặc (theo thành bình, khuấy đều) vào khoảng 450 ml nước chứa trong bình có dung tích 1lít sau đó cho thêm nước cho đến vạch 500 ml.
0,5đ
0,25đ
b
Na2SO4 = 142 ; Na2SO4. 10H2O = 322
Ở 80oC, 100 g nước hòa tan tối đa 28,3 g Na2SO4 tạo ra 128,3 g dung dịch
Vậy trong 128,3 g dung dịch có 28,3 g Na2SO4
1026,4 g x g
mHO = 1026,4 – 226,4 = 800 (g)
Gọi a là số mol Na2 SO4 tách ra khỏi dung dịch
Na2SO4 ( Na2SO4. 10H2O
a mol ( 10a mol H2O
Khối lượng H2O còn sau khi muối kết tinh là: ( 800 – 180a) g
Ở 10oC , 100g H2O hòa tan tối đa 9,0 g Na2SO4
( 800 – 180a) g y g =>
Mặt khác lượng Na2SO4 cần hòa tan là: (226,4 – 142a) g
Ta có: = 226,4 – 142a
Giải ra: a 1,227
Khối lượng muối Na2SO4.10H2O kết tinh = 1,227322 =395,09 (g)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Vì chất rắn A cho vào dung dịch NaOH thu được dung dịch E. Chứng tỏ Al2O3 dư.
Các phản ứng hóa học xảy ra:
* Cho X vào nước
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
- Rắn A: Fe2O3, CuO và Al2O3.
- Dung dịch B: NaAlO2.
* Cho A vào dung dịch NaOH:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (3)
- Rắn C: Fe2O3, CuO
- Dung dịch hỗn hợp E: NaAlO2 và NaOH dư.
* Cho dòng khí CO dư đi qua C:
CO + CuO → Cu + CO2. (
THANH HOÁ Năm học: 2012-2013
Môn thi: HOÁ HỌC.
Lớp 9-THCS
Ngày thi: 15/03/2013
Hướng dẫn này gồm 04 trang.
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
Theo giả thiết, số mol của hỗn hợp khí ở đktc:
Kết hợp với tỉ lệ thể tích tương ứng tỉ lệ số mol. Nên dễ dàng suy ra:
Số mol của CO: 0,01 mol → mCO = 0,01.28 = 0,28 gam.
H2: 0,02 mol → mH2 = 0,02.2 = 0,04 gam.
NH3: 0,02 mol → mNH3 = 0,02.17 = 0,34 gam.
O2: 0,055 mol. → mO2 = 0,055.32 = 1,76 gam.
Vậy:
* %V (CO) = 9,50% %m (CO) = 11,57%
* %V (H2) = 19,04% %m (H2) = 1,65%
* %V (NH3) = 19,04% %m (NH3) = 14,05%
* %V (O2) = 52,38% %m (O2) = 72,72%
Tỉ khối của hh (A) so với H2 là:
0,5đ
0,5đ
0,25đ
b
Ta có khối lượng mol phân tử nước: Mnước = 2. 1,008 + 16 = 18,016 gam.
=> Số mol nước trong 4,5 gam là: = mol.
=> Số phân tử trong 4,5 nước là: . 6,02.1023 = 1,50366.1023 (phân tử)
=> Số nguyên tử trong 4,5 gam nước là: 3.. 6,02.1023 = 4,51099.1023 (nguyên tử)
(Chú ý nếu học sinh lấy H=1 trừ 0,5 điểm)
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
2
a
- Tính:
- Cách pha: Đong 2,73 ml dung dịch H2SO4 98%, Cho từ từ dung dịch H2SO4 đặc (theo thành bình, khuấy đều) vào khoảng 450 ml nước chứa trong bình có dung tích 1lít sau đó cho thêm nước cho đến vạch 500 ml.
0,5đ
0,25đ
b
Na2SO4 = 142 ; Na2SO4. 10H2O = 322
Ở 80oC, 100 g nước hòa tan tối đa 28,3 g Na2SO4 tạo ra 128,3 g dung dịch
Vậy trong 128,3 g dung dịch có 28,3 g Na2SO4
1026,4 g x g
mHO = 1026,4 – 226,4 = 800 (g)
Gọi a là số mol Na2 SO4 tách ra khỏi dung dịch
Na2SO4 ( Na2SO4. 10H2O
a mol ( 10a mol H2O
Khối lượng H2O còn sau khi muối kết tinh là: ( 800 – 180a) g
Ở 10oC , 100g H2O hòa tan tối đa 9,0 g Na2SO4
( 800 – 180a) g y g =>
Mặt khác lượng Na2SO4 cần hòa tan là: (226,4 – 142a) g
Ta có: = 226,4 – 142a
Giải ra: a 1,227
Khối lượng muối Na2SO4.10H2O kết tinh = 1,227322 =395,09 (g)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Vì chất rắn A cho vào dung dịch NaOH thu được dung dịch E. Chứng tỏ Al2O3 dư.
Các phản ứng hóa học xảy ra:
* Cho X vào nước
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
- Rắn A: Fe2O3, CuO và Al2O3.
- Dung dịch B: NaAlO2.
* Cho A vào dung dịch NaOH:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (3)
- Rắn C: Fe2O3, CuO
- Dung dịch hỗn hợp E: NaAlO2 và NaOH dư.
* Cho dòng khí CO dư đi qua C:
CO + CuO → Cu + CO2. (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 492,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)