HSG HOA 9 - 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: HSG HOA 9 - 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD &ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC : 2009 – 2010
Đề chính thức MÔN: HOÁ HỌC THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1. Viết phương trình phản ứng theo biến đổi sau: ( 2 điểm)
(A) + (B) ( C) (1)
(C) + (D ) (E) (2)
( C ) + (F ) + (D) (G) + (H) (3)
(E) + (F) (G) + (H) (4)
Biết (H) làm đỏ giấy quỳ tím và tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa trắng.
Câu 2. Cho dung dịch X chứa a gam H2SO4 tác dụng với dung dịch Y chứa a gam NaOH. Hỏi dung dịch thu được sau phản ứng pH có giá trị trong khoảng nào ( = 7, >7. <7 )? tại sao? (2,5 điểm).
Câu 3. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là Na2SO4 (1), Na2CO3 (2), BaCl2 (3), Ba(NO3)2 (4), AgNO3 (5), MgCl2 (6). Bằng phương pháp hoá học và không dùng thêm các hoá chất khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, biết rằng chúng đều có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng tạo thành. (không cần viết phương trình phản ứng ). (3,5 điểm).
Câu 4. Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch CuSO4 0,2M. Sau phản ứng , khối lượng thanh M tăng thêm 0,4g và nồng độ CuSO4 trong dung dịch còn lại 0,1 M.
Xác định kim loại M. (1,75 điểm).
Lấy m gam kim loại M cho vào 1 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 nồng độ mỗi muối là 0,1 M. Sau phản ứng ta được chất rắn A có khối lượng 15,28 gam và dung dịch B. Tính m. (2 điểm).
Thêm vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa C. Đem nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được chất rắn D. Tính khối lượng chất rắn D. (2,25 điểm).
Câu 5. Lấy một hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc , nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm hai phần.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít H2 và còn lại phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2: Đem hoà tan hết trong HCl thì thu được 26,88 lít H2.
Các thể tích đều đob ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính khối lương mỗi phần. (5 điểm)
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. (1 điểm)
Cho biết: Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Na = 23; Ag = 108; N = 14; O = 16
( Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.)
- Hết –
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN HOÁ HỌC
Câu 1. (H) làm đỏ giấy quỳ, tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng ( (H): HCl
2SO2 + O2 2SO3 (0,5 đ)
(B)
SO3 + H2O H2SO4 (0,5 đ)
(C ) (D) (E)
SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (0,5 đ)
(C ) ( D) (F) (G) (H)
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (0,5 đ)
(E) (F) (G) (H)
Câu 2. Ta có: n H2SO4 = (mol) (0,5 đ)
Và : nNaOH = (mol) (0,5 đ)
Ph ản ứng: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O (1) (0,5 đ)
== (0,25 đ)
Lập tỉ số : =
Sau phản ứng (1) thì NaOH dư nên dung dịch sau phản ứng có pH> 7. (0,75 đ)
Câu 3. Lấy
Đề chính thức MÔN: HOÁ HỌC THỜI GIAN: 150 PHÚT
Câu 1. Viết phương trình phản ứng theo biến đổi sau: ( 2 điểm)
(A) + (B) ( C) (1)
(C) + (D ) (E) (2)
( C ) + (F ) + (D) (G) + (H) (3)
(E) + (F) (G) + (H) (4)
Biết (H) làm đỏ giấy quỳ tím và tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa trắng.
Câu 2. Cho dung dịch X chứa a gam H2SO4 tác dụng với dung dịch Y chứa a gam NaOH. Hỏi dung dịch thu được sau phản ứng pH có giá trị trong khoảng nào ( = 7, >7. <7 )? tại sao? (2,5 điểm).
Câu 3. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là Na2SO4 (1), Na2CO3 (2), BaCl2 (3), Ba(NO3)2 (4), AgNO3 (5), MgCl2 (6). Bằng phương pháp hoá học và không dùng thêm các hoá chất khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, biết rằng chúng đều có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng tạo thành. (không cần viết phương trình phản ứng ). (3,5 điểm).
Câu 4. Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch CuSO4 0,2M. Sau phản ứng , khối lượng thanh M tăng thêm 0,4g và nồng độ CuSO4 trong dung dịch còn lại 0,1 M.
Xác định kim loại M. (1,75 điểm).
Lấy m gam kim loại M cho vào 1 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 nồng độ mỗi muối là 0,1 M. Sau phản ứng ta được chất rắn A có khối lượng 15,28 gam và dung dịch B. Tính m. (2 điểm).
Thêm vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa C. Đem nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được chất rắn D. Tính khối lượng chất rắn D. (2,25 điểm).
Câu 5. Lấy một hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc , nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm hai phần.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít H2 và còn lại phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2: Đem hoà tan hết trong HCl thì thu được 26,88 lít H2.
Các thể tích đều đob ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính khối lương mỗi phần. (5 điểm)
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. (1 điểm)
Cho biết: Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Na = 23; Ag = 108; N = 14; O = 16
( Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.)
- Hết –
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN HOÁ HỌC
Câu 1. (H) làm đỏ giấy quỳ, tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng ( (H): HCl
2SO2 + O2 2SO3 (0,5 đ)
(B)
SO3 + H2O H2SO4 (0,5 đ)
(C ) (D) (E)
SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (0,5 đ)
(C ) ( D) (F) (G) (H)
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl (0,5 đ)
(E) (F) (G) (H)
Câu 2. Ta có: n H2SO4 = (mol) (0,5 đ)
Và : nNaOH = (mol) (0,5 đ)
Ph ản ứng: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O (1) (0,5 đ)
== (0,25 đ)
Lập tỉ số : =
Sau phản ứng (1) thì NaOH dư nên dung dịch sau phản ứng có pH> 7. (0,75 đ)
Câu 3. Lấy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 158,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)