HSG HOA 9 - 7

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: HSG HOA 9 - 7 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
Năm học 2002 - 2003
Môn thi: HOÁ HỌC
Khoá ngày: 09 - 10 - 2002
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1. (4,00 điểm)
Nhóm hóa chất A gồm các dung dịch riêng rẽ: HCl, AgNO3, CuSO4, MgBr2, Fe2(SO4)3. Nhóm hóa chất B gồm các kim loại riêng rẽ: Cu, Ag, Fe, Mg. Cho các chất trong nhóm B lần lượt vào các chất trong nhóm A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra nếu có. Nêu rõ hiện tượng xảy ra khi cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 2. (3,00 điểm)
1. Nhiệt phân a gam kali pemanganat và nhiệt phân a gam muối kali clorat có lẫn ít tạp chất rắn (không bị phân hủy) chiếm tỉ lệ về khối lượng.
a. So sánh khối lượng sản phẩm sau khi nhiệt phân hoàn toàn mỗi chất.
b. Nhiệt phân 0,5 mol kali pemanganat và b gam muối kali clorat nói trên, thu được 2 thể tích khí bằng nhau (đktc). Tính b.
2. Có hỗn hợp gồm các chất rắn sau: Fe2O3, ZnO, BaCO3, SiO2, NaCl.
a. Viết sơ đồ tách riêng từng chất.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình tách chất.
Câu 3. (3,00 điểm)
1. Cho 5 mẫu kim loại: Cu, Al, Mg, Ba, Fe Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng thì nhận biết được kim loại nào. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
2. Chỉ dùng phenolphtalein, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng rẽ sau: Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, NaCl. Viết các phuơng trình phản ứng xảy ra.
Câu 4. (3,00 điểm)
1. Một chất rắn A màu trắng tan trong nước tạo thành dung dịch có tính kiềm. Cho A tác dụng với dung dịch HCl được khí B không màu và chất C. Đốt C cho gọn lửa màu vàng. Nếu cho A phản ứng với nước vôi trong thì được kết tủa D và dung dịch E làm xanh quỳ tím. E cũng là sản phẩm tạo thành khi điện phân dung dịch C. (A) không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch BaCl2. Xác định (A) ,(B) ,(C) ,(D) ,(E) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho sơ đồ phản ứng cộng sau:
a. (A) + (X)  3 - metylpentan.
b. (B) + (Y)  2,3 - dibrom - 3 - metylpentan.
c. (C) + (Z)  2 - Brom - 2 - metylbutan.
Với (A), (B), (C) là những anken khác nhau. Xác định (X), (Y), (Z) và gọi tên các chất (A), (B), (C). Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 5. (4,00 điểm)
1. Thực hiện một phản ứng nổ 1 lượng khí hidrocacbon no (có n nguyên tử cacbon), với 1 thể tích không khí vừa đủ (sau phản ứng đưa về nhiệt độ ban đầu, hơi nước được ngưng tụ hoàn toàn)
Tính % thể tích các khí trong bình sau phản ứng theo n (xem không khí chỉ gồm O2 và N2)
2. Đốt cháy hoàn toàn 54,4g hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B cần 6 mol O2, thu được 167,2 g CO2 và H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 189,2g CO2 và 90g H2O.
a. Tìm công thức phân tử của A và B.
b. Tính % số mol của A ,B trong X.







ĐÁP ÁN
Câu 1 (3đ)
+ các phản ứng xảy ra :
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Mg + 2AgNO3Mg(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3Cu(NO3)2 + 2Ag
Mg + CuSO4MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4FeSO4 + Cu
Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4
Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4
Mg + Fe2(SO4)3 MgSO4 + 2FeSO4
3Mg + Fe2(SO4)3 3MgSO4 + 2Fe
+ khi cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 ta thấy lúc đầu dung dịch từ vàng nâu chuyển sang xanh nhạt lúc đầu chưa có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 201,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)