HSG hoa 9 7
Chia sẻ bởi Gs Mayrada |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: HSG hoa 9 7 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT ĐỨC CƠ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Trường THCS Siu Blễh MÔN: HOÁ HỌC LỚP 9
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm)
Cho các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể tồn tại hoặc không thể tồn tại trong cùng một dung dịch ? Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)?
a. NaOH và KNO3 b. NaOH và CuSO4 c. NaHCO3 và H2SO4
d. BaCl2 và Na2SO4 e. NaCl và AgNO3
Câu 2 (2,0 điểm)
Hãy xác định các hợp chất A, B, C, D trong sơ đồ chuyển hóa sau đây. Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá đó :
A B C D Cu
Câu 3 (5,5 điểm)
Đốt hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh trong O2 dư, thu được hỗn hợp khí A. Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO nung nóng thu được chất rắn D và chất khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có có kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác V2O5 và đun nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N.
Hãy xác định thành phần A, B, C, D, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản xảy ra.
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho 80 g bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho tiếp 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị 2) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F.
Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.
Câu 5 (6,0 điểm)
Để xác định nồng độ của các muối NaHCO3 và Na2CO3 trong một dung dịch hỗn hợp của chúng (dung dịch A), người ta làm các thí nghiệm như sau :
Thí nghiệm 1: Lấy 25,00 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M (dư) đun nóng hỗn hợp, sau đó trung hoà lượng axit dư bằng lượng vừa đủ là 14,00 ml dung dịch NaOH 2,00 M.
Thí nghiệm 2: Lại lấy 25,00 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2. Lọc bỏ kết tủa mới tạo thành, thu lấy nước lọc và nước rửa gộp lại rồi cho tác dụng với lượng vừa đủ là 26,00 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm.
2. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A.
HẾT
PHÒNG GD – ĐT ĐỨC CƠ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Trường THCS Siu Blễh KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 9
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Xét từng cặp chất đã cho ta thấy:
a. Không phản ứng, vì không có chất kết tủa tạo thành hoặc chất bay hơi:
NaOH (dd) + KNO3(dd)
0,5
b. Có phản ứng:
2NaOH(dd) + CuSO4(dd) ( Na2SO4(dd) + Cu(OH)2(r)
0,5
c. Có phản ứng:
2NaHCO3(dd) + H2SO4(dd) ( Na2SO4(dd) + 2CO2(k) + 2H2O(l)
0,5
d. Có phản ứng:
BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) ( BaSO4(r) + 2NaCl(dd)
0,5
e. Có phản ứng:
AgNO3(dd) + NaCl(dd) ( AgCl(r) + NaNO3(dd)
( Kết luận: Chỉ có cặp (a) tồn tại trong dung dịch, các cặp còn lại không tồn tại vì đã phản ứng tạo thành chất khác.
0,5
Trường THCS Siu Blễh MÔN: HOÁ HỌC LỚP 9
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm)
Cho các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể tồn tại hoặc không thể tồn tại trong cùng một dung dịch ? Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)?
a. NaOH và KNO3 b. NaOH và CuSO4 c. NaHCO3 và H2SO4
d. BaCl2 và Na2SO4 e. NaCl và AgNO3
Câu 2 (2,0 điểm)
Hãy xác định các hợp chất A, B, C, D trong sơ đồ chuyển hóa sau đây. Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá đó :
A B C D Cu
Câu 3 (5,5 điểm)
Đốt hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh trong O2 dư, thu được hỗn hợp khí A. Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO nung nóng thu được chất rắn D và chất khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có có kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác V2O5 và đun nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N.
Hãy xác định thành phần A, B, C, D, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản xảy ra.
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho 80 g bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho tiếp 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị 2) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F.
Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.
Câu 5 (6,0 điểm)
Để xác định nồng độ của các muối NaHCO3 và Na2CO3 trong một dung dịch hỗn hợp của chúng (dung dịch A), người ta làm các thí nghiệm như sau :
Thí nghiệm 1: Lấy 25,00 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M (dư) đun nóng hỗn hợp, sau đó trung hoà lượng axit dư bằng lượng vừa đủ là 14,00 ml dung dịch NaOH 2,00 M.
Thí nghiệm 2: Lại lấy 25,00 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2. Lọc bỏ kết tủa mới tạo thành, thu lấy nước lọc và nước rửa gộp lại rồi cho tác dụng với lượng vừa đủ là 26,00 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm.
2. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A.
HẾT
PHÒNG GD – ĐT ĐỨC CƠ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Trường THCS Siu Blễh KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 9
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Xét từng cặp chất đã cho ta thấy:
a. Không phản ứng, vì không có chất kết tủa tạo thành hoặc chất bay hơi:
NaOH (dd) + KNO3(dd)
0,5
b. Có phản ứng:
2NaOH(dd) + CuSO4(dd) ( Na2SO4(dd) + Cu(OH)2(r)
0,5
c. Có phản ứng:
2NaHCO3(dd) + H2SO4(dd) ( Na2SO4(dd) + 2CO2(k) + 2H2O(l)
0,5
d. Có phản ứng:
BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) ( BaSO4(r) + 2NaCl(dd)
0,5
e. Có phản ứng:
AgNO3(dd) + NaCl(dd) ( AgCl(r) + NaNO3(dd)
( Kết luận: Chỉ có cặp (a) tồn tại trong dung dịch, các cặp còn lại không tồn tại vì đã phản ứng tạo thành chất khác.
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Gs Mayrada
Dung lượng: 91,00KB|
Lượt tài: 14
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)