HSG hóa 9

Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết Thu | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: HSG hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


UBND HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT QUẢNG XƯƠNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút


Câu I: (4 điểm)
1) Cho các chất sau: CO2, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3.
Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? Viết phương trình hóa học.
Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng? Viết phương trình hóa học.
2) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí sau đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: CO2, SO2, H2, O2.
Câu II: (4 điểm)
Nung hỗn hợp A gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình kín được chất rắn B. Lấy chất rắn B cho vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch C, chất rắn D và hỗn hợp khí E. Cho B vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được khí M. Cho toàn bộ khí M hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa L và dung dịch muối Q. Cho E vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được kết tủa T, khí còn lại sau khi đi qua dung dịch AgNO3 được dẫn qua ống chứa bột CuO nung nóng thu được chất rắn R. Cho R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy R tan không hết, nhưng nếu cho R vào H2SO4 đặc nóng dư thì thấy nó tan hết.
Hãy cho biết thành phần các chất có trong B, C, D, E, M, L, Q, T, R và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu III: (4 điểm)
1) Trình bày phương pháp tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp CuO, Al2O3 và SiO2. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) ) Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Nếu khử hoàn toàn a gam oxit đó bằng khí hidro ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng Fe tạo ra bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng SO2 bằng 9 lần lượng SO2 trên. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Câu IV: ( 3 điểm)
A là dung dịch H2SO4 và B là dung dịch NaOH.
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch C cần 10 gam dung dịch HCl 7,3%.
Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch D. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D cần 20 gam dung dịch NaOH 2%.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B.
Câu V: ( 5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.
Nếu cho khí CO2 sục qua dd A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 tham gia phản ứng (đktc).
Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dd A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất? bé nhất?

Cho biết: Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137; C = 12
(Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)


HƯỚNG DẪN CHẤM

CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

I
1)
a) Những chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Fe3O4, Fe(OH)2; FeCO3.
4H2SO4 + Fe3O4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
H2SO4 + FeCO3 → FeSO4 + CO2 ↑+ H2O
b) Những chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:
Fe3O4, Fe(OH)2; FeCO3.
10H2SO4 (đặc, nóng) + 2Fe3O4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
4H2SO4 (đặc, nóng) + 2Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 6H2O
4H2SO4 (đặc, nóng) + 2FeCO3 → Fe2(SO4)3 + 2CO2↑+ SO2↑+4 H2O

2 điểm

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25


2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết Thu
Dung lượng: 158,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)