HSG Hóa 9

Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết Thu | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG XƯƠNG


ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Hóa học (Thời gian: 150 phút)

Câu 1 (2 điểm):
Nung nóng Cu trong không khí. Sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Cho B vào dung dịch NaOH thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2 điểm)
Từ Pirit sắt, nước biển, không khí, các thiết bị và xúc tác cần thiết. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất sau: Nước Javen, FeSO4, FeCl3.
Câu 3 (2 điểm)
Chỉ dùng thêm nước và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết hãy phân biệt 5 gói bột trắng sau: NaCl, Na2CO3, Ba(HCO3)2, MgCl2, Na2SO4.
Câu 4 (2 điểm)
Để khử hoàn toàn 3,48 gam oxit một kim loại R cần vừa đủ 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 1,008 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R và oxit của nó.
Câu 5 (2 điểm)
1) X, Y, Z lần lượt là muối của các kim loại Na, K và Ba thỏa mãn các điều kiện sau:
X tác dụng với Y tạo ra chất khí A.
X tác dụng với Z tạo ra chất khí A và kết tủa C.
Y tác dụng với Z tạo ra kết tủa B
Biết khí A làm mất màu dung dịch brom và kết tủa C không tan trong dung dịch HCl.
Chọn các muối X, Y, Z phù hợp và viết các phương trình hóa học minh họa.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm: CH4, C2H4, C2H2 và C2H6 thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Tính m và thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
Câu 6 (2 điểm)
Cho các hỗn hợp bột các kim loại: Cu, Fe, Ag, Al. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
Câu 7 (2 điểm)
Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
Câu 8 (2 điểm)
Cho một mẫu quặng Apatit (chứa 77,5% khối lượng là Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng với H2SO4 đặc (vừa đủ). Làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được phân lân super photphat đơn. Tính hàm lượng P2O5 trong loại phân bón này.
Câu 9 (2 điểm)
Cho 5,28 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe và Al vào 250 ml dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 0,5M và HCl 1M. Sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Câu 10 (2 điểm)
Cho 5,04 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm C2H2 và H2 qua xúc tác Ni nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B chỉ gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 14,25. Cho hỗn hợp khí B phản ứng hoàn toàn với dung dịch Brom (dư). Tính số mol Br2 đã tham gia phản ứng.

Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Fe = 56; Ca = 40; P = 31; S = 32; Cl = 35,5
(Thí sinh được sử dụng máy tính theo quy định của Bộ Giáo dục & đào tạo)



HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN HÓA HỌC 9

Câu
Đáp án
Điểm

1

2Cu + O2  2CuO
Chất rắn A: Cu, CuO.
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Dung dịch B: CuSO4, H2SO4.
Khí C: SO2
SO2 + KOH → K2SO3
SO2 + KOH → KHSO3
K2SO3 + BaCl2 → 2KCl + BaSO3↓
2KHSO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết Thu
Dung lượng: 156,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)