HSG Hóa 9

Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết Thu | Ngày 15/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

PHÒNG GD & ĐT QUẢNG XƯƠNG
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút


Câu 1: (2 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit sau ra khỏi hỗn hợp: CuO, Al2O3, MgO, SiO2.

Câu 2: (2 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm: CO, CO2, SO2, SO3.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học giải thích các thí nghiệm sau:
Cho một mẩu kim loại Natri vào dung dịch sắt (II) clorua (dư), lọc lấy kết tủa thu được để trong không khí một thời gian.
Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

Câu 3: (2 điểm)
Hòa tan hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, FeO trong một lượng nước dư thu được dung dịch A và chất rắn B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch A, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO đi qua B nung nóng thu được chất rắn C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy C chỉ tan một phần còn lại chất rắn D. Chất rắn D tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư nhưng không tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nguội dư. Xác định các chất có trong A, B, C, D và viết các PTHH xảy ra.

Câu 4: (2 điểm)
Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.
Hãy chọn các chất A, B, C, D, E, F, G thích hợp và viết PTHH. Biết rằng: A, B, C là 3 muối của 3 axit khác nhau, D và F là dung dịch kiềm và thỏa mãn sơ đồ sau:
A + D → E + F + G
B + D → H + F + G
C + D → I + F + G
Câu 5: (2 điểm)
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong dung dịch H2SO4 95,267% đun nóng thu được dung dịch Y và khí SO2 duy nhất [Trong dung dịch Y có C% (CuSO4) = 4C% (H2SO4)  = 68,376%]. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

Câu 6: (2 điểm)
Cho một luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam bột sắt oxit nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác khi hòa tan toàn bộ lượng kim loại Fe tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thì thu được một dung dịch chứa 12,7 gam muối FeCl2.
Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Tính m và V.

Câu 7: (2 điểm)
Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên một thời gian vơi bột sắt làm xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 4,5.
Tính thành phần % về thể tích hỗn hợp khí trước và sau phản ứng.
Tính hiệu suất phản ứng.

Câu 8: (2 điểm)
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A.
Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 23,64 gam kết tủa. Tính V.
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?

Câu 9: (2 điểm)
A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B được dung dịch C. Cho quỳ tím vào dung dịch C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C đến khi quỳ trở lại màu tím thì thấy hết 20 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50ml dung dịch A với 100ml dung dịch B thu được dung dịch D. Cho quỳ tím vào dung dịch D thấy có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D đến khi quỳ trở lại màu tím thấy hết 20 ml dung dịch HCl.
Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.

Câu 10: (2 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết Thu
Dung lượng: 147,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)