HSG hóa 9
Chia sẻ bởi Thái Anh Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
100
Chia sẻ tài liệu: HSG hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thanh uyên
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
I.Trắc nghiệm (5điểm) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1 Muốn thêm nước vào 2 lít dd NaOH 1M để được dd có nồng độ 0,1M thì lượng nước cần thêm là: A.20 lít B. 16 lít C. 18 lít
Câu 2. Hòa tan 5,72g Na2CO3.10H2O vào 44,28ml nước.Nồng độ phần trăm của dd thu được là:
A. 4,24% B. 5,24% C,6,5%
Câu 3.Trong các khí H2,O2,CO2, SO2, CH4,C2H4,C2H2.Khí làm mất màu dd Brom là:
A. H2,O2,CO2, SO2, CH4 B. CO2, SO2, CH4,C2H4 C. SO2,C2H4,C2H2
Câu 4. Thuốc thử dùng để nhận biết từng khí HCl,SO2 là:
A. Quỳ tím ẩm B.dd Brom C. Nước vôi trong D. cả B và C
Câu 5. 0,25mol sắt oxit chứa 7,5.1023 nguyên tử sắt và oxi. CTHH của sắt oxit là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4
Câu 6. X là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi ( 1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,857g). công thức của khí X là
A. SO2 B. SO3 C. cả A và B
Câu 7. cho 2,88g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,4M rồi cô cạn dd thu được 7,52g tinh thể muối ngậm nước.Công thức của muối ngậm nước là:
A. CuSO4.5H2O B. FeSO4.5H2O C. CuSO4.2H2O
Câu 8 Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở điều kiện thường,không có ánh sáng
A. H2 và O2 B. H2 và Cl2 C. Cl2 và O2 D. Cả A,B,C
Câu 9.Để xử lí các khí thải của một nhà máy có các chất CO2,SO2,Cl2, NO2. người ta làm bằng cách
A.Dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước
B. Dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước vôi trong
C. Dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước javen
Câu 10. Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố như sau: % N = 35% ; %O = 60% ; còn lại là của H. CTHH của lọai phân đạm nói trên là
A. HNO3 B. NH4OH C. NH4NO3
II.Tự luận ( 15điểm)
CÂU 1: (5,0 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
+ NaOH C + E
A B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí
+ NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa).
2. Hòa tan 12,8g hợp chất khí SO2 vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ mol của muối ( giả sử thể tích dung dịch không thay đổi)
CÂU 2: (5 điểm)
Chỉ dùng chất chỉ thị là dung dịch phenolphtalein, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt không màu mất nhãn sau: MgSO4, NaNO3, KOH, BaCl2, Na2SO4. Nêu cách làm và viết phương trình hóa học.
Cho 6,8 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa. Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và tính x.
CÂU 3: (5,0 điểm)
Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống.
Dẫn khí A2 vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa.
Cho A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan và tạo ra dung dịch A3 có nồng độ 11,243%.
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
I.Trắc nghiệm (5điểm) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1 Muốn thêm nước vào 2 lít dd NaOH 1M để được dd có nồng độ 0,1M thì lượng nước cần thêm là: A.20 lít B. 16 lít C. 18 lít
Câu 2. Hòa tan 5,72g Na2CO3.10H2O vào 44,28ml nước.Nồng độ phần trăm của dd thu được là:
A. 4,24% B. 5,24% C,6,5%
Câu 3.Trong các khí H2,O2,CO2, SO2, CH4,C2H4,C2H2.Khí làm mất màu dd Brom là:
A. H2,O2,CO2, SO2, CH4 B. CO2, SO2, CH4,C2H4 C. SO2,C2H4,C2H2
Câu 4. Thuốc thử dùng để nhận biết từng khí HCl,SO2 là:
A. Quỳ tím ẩm B.dd Brom C. Nước vôi trong D. cả B và C
Câu 5. 0,25mol sắt oxit chứa 7,5.1023 nguyên tử sắt và oxi. CTHH của sắt oxit là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4
Câu 6. X là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi ( 1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,857g). công thức của khí X là
A. SO2 B. SO3 C. cả A và B
Câu 7. cho 2,88g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,4M rồi cô cạn dd thu được 7,52g tinh thể muối ngậm nước.Công thức của muối ngậm nước là:
A. CuSO4.5H2O B. FeSO4.5H2O C. CuSO4.2H2O
Câu 8 Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở điều kiện thường,không có ánh sáng
A. H2 và O2 B. H2 và Cl2 C. Cl2 và O2 D. Cả A,B,C
Câu 9.Để xử lí các khí thải của một nhà máy có các chất CO2,SO2,Cl2, NO2. người ta làm bằng cách
A.Dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước
B. Dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước vôi trong
C. Dẫn hỗn hợp khí trên qua bể đựng nước javen
Câu 10. Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố như sau: % N = 35% ; %O = 60% ; còn lại là của H. CTHH của lọai phân đạm nói trên là
A. HNO3 B. NH4OH C. NH4NO3
II.Tự luận ( 15điểm)
CÂU 1: (5,0 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
+ NaOH C + E
A B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí
+ NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa).
2. Hòa tan 12,8g hợp chất khí SO2 vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ mol của muối ( giả sử thể tích dung dịch không thay đổi)
CÂU 2: (5 điểm)
Chỉ dùng chất chỉ thị là dung dịch phenolphtalein, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt không màu mất nhãn sau: MgSO4, NaNO3, KOH, BaCl2, Na2SO4. Nêu cách làm và viết phương trình hóa học.
Cho 6,8 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa. Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và tính x.
CÂU 3: (5,0 điểm)
Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống.
Dẫn khí A2 vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa.
Cho A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan và tạo ra dung dịch A3 có nồng độ 11,243%.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Anh Lâm
Dung lượng: 105,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)