HSG hóa 9 14-15

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: HSG hóa 9 14-15 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Trường: THCS Phượng Kỳ
Người ra đề: PHÙNG VĂN PHONG
Đề thi: Học sinh giỏi lớp 9
Môn: Hóa học
Mã đề: H-HSG9-12-PK.


Người ra đề
(Kí, ghi rõ họ tên)




Phùng Văn Phong
Người duyệt đề
(Kí, ghi rõ họ tên)





Xác nhận của nhà trường
(Kí tên, đóng dấu)








































PHÒNG GD & ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
Năm học: 2014 – 2015
MÔN: Hoá Học
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề này gồm 5 câu, 1 trang)


Câu 1(4 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần.
Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(4 điểm):
1. Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy nhận biết 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3.
Viết các phương trình phản ứng minh họa.
2. Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau:
a. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Sau đó lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.
b. Cho viên Na vào cốc đựng dung dịch AlCl3.
Câu 3(4 điểm):
1. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất NaCl, FeCl3, AlCl3 ra khỏi hỗn hợp rắn mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất. Viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Có hỗn hợp các chất sau: Al2O3 và Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để điều chế riêng từng kim loại: Al, Fe từ hỗn hợp trên.
Câu 4(4 điểm): Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra
2) Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 5(4 điểm): Hỗn hợp A có khối lượng 6,1g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Hòa tan hoàn toàn A cần 130ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, thu được dung dịch B.
Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đen nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 3,2g chất rắn.
Tính khối lượng từng oxit trong A.
Cho: Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Ba = 137 ; S = 32 ; Al = 27 ;
C = 12 ; Cu = 64 ; Fe = 56.
------------- Hết ------------









PHÒNG GD & ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KY
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG HUYỆN LỚP 9
Năm học: 2014 – 2015
MÔN: Hoá Học
(Hướng dẫn chấm gồm 4 trang)



Câu
Đáp án
Điểm





1
(4 điểm)
+ Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3  BaO + CO2
MgCO3  MgO + CO2
Al2O3  không
 Chất rắn  Khí D: CO2.
+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ:
BaO + H2O  Ba(OH)2
MgO + H2O  không
Al2O3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + H2O
 Kết tủa 
+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O  2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
+ Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ:
MgO + NaOH  không
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
(Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO).

0,5 đ
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: 246,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)