HSG hóa
Chia sẻ bởi Trường THCS Võ Thị Sáu |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: HSG hóa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 5,9 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC : 2008 – 2009
Đề thi đề xuất
Môn thi : Hóa Học
Lớp : 9
Thời gian làm bài 150 phút( không kể thời gian giao đề)
------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề bài:
Câu 1 . ( 4 điểm ) Có những chất sau : CuSO4 , CuCl2, CuO, Cu( OH )2, Cu(NO3)2.
a/ Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học .
b/ Viết các phương trình hóa học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Câu 2. ( 4 điểm) Qua phản ứng của Cl2 và S với Fe, ta có thể rút ra kết luận gì về tính phi kim của Cl và S ? Từ kết luận đó ta có thể dự đoán được phản ứng hóa học giữa Cl2 và H2S hay không ? Nếu có , viết phương trình hóa học.
Câu3. ( 4 điểm) Cho các kim loại sau: đồng, sắt, nhôm, bạc. cho biết từng kim loại ứng với những phản ứng nào trong các phản ứng sau:
a.Tác dụng được với dung dịch a xit và dung dịch kiềm .
b.Đẩy được bạc ra khỏi muối bạc.
Câu 4. ( 4 điểm) Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị ( III) tác dụng với clo có dư thu được 26,7gmuối . xác định kim loại đem phản ứng.
- Cho 5,6 g một Oxít kim loại tác dụng vừa đủ với Axít HCl cho 11,1 g muối clo rua của kim loại đó . cho biết tên kim loại. (4đ)
Câu 5. ( 4 điểm) Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magiê, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch a xit H2SO4 loãng , thu được 1568 ml khí ở đktc.
TN2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn .
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. (4đ)
--- Hết---
SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 5,9 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC : 2008 – 2009
HĐC đề thi đề xuất
Môn thi : Hóa Học
Lớp : 9
--------------------------------------------------------------------------------------------
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
CuSO4 ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuO ( Cu(NO3)2 (2 điểm)
Các phương trình hóa học của dãy biến hóa :
CuSO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + CuCl2 (0.5đ)
CuCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Cu(OH)2( (0.5đ)
Cu(OH)2 t0 CuO + H2O (0.5đ)
CuO + 2HNO3 ( Cu(NO3)2 + H2O (0.5đ)
Câu 2.
Cl có tính phi kim mạnh hơn S nên phản ứng dễ dàng với Fe và oxi hóa Fe lên hóa trị III. (1đ)còn S tác dụng với Fe khi đốt nóng và oxi hóa Fe đến hóa trị II. (1đ)
2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl2 (0.5đ)
Fe + S t0 FeS (0.5đ)
Có thể dự đoán được là Cl có thể đẩy được S ra khỏi H2S (0.5đ)
Cl2 + H2S ( 2 HCl + S ( (0.5đ)
Câu 3.
a. Nhôm tan được trong dung dịch a xit và dung dịch kiềm ( 1 điểm)
Pt: 2Al + 6 HCl ( 2AlCl3 + 3 H2 (0.5đ)
2Al + 2NaOH + 2H2O ( 2NaAlO2 + 3H2 (0.5đ)
b. Sắt và nhôm đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối.(1 điểm)
Pt: Fe + 2AgNO3 ( Fe(NO3)2 + 2Ag( (0,5đ)
2Al + 3AgNO3 ( Al(NO3)3 + 3Ag( (0,5đ)
Câu4:
a. Gọi kim loại hóa trị (III) và có nguyên tử khối là M .
Pt: 2M + 3Cl2 ( 2MCl3 (0,5đ)
2M 2(M + 3x 35,5) g (0,25đ)
5,4g 26,7g
2M x 26,7 = 5,4 x 2M + 213 (0,25đ)
53,4M = 10,8M + 1150,2
42,6M = 1150,2 (0,25đ)
M = 27 Vậy kim loại đem phản ứng là nhôm (Al) (0,25đ)
b
NĂM HỌC : 2008 – 2009
Đề thi đề xuất
Môn thi : Hóa Học
Lớp : 9
Thời gian làm bài 150 phút( không kể thời gian giao đề)
------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề bài:
Câu 1 . ( 4 điểm ) Có những chất sau : CuSO4 , CuCl2, CuO, Cu( OH )2, Cu(NO3)2.
a/ Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học .
b/ Viết các phương trình hóa học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Câu 2. ( 4 điểm) Qua phản ứng của Cl2 và S với Fe, ta có thể rút ra kết luận gì về tính phi kim của Cl và S ? Từ kết luận đó ta có thể dự đoán được phản ứng hóa học giữa Cl2 và H2S hay không ? Nếu có , viết phương trình hóa học.
Câu3. ( 4 điểm) Cho các kim loại sau: đồng, sắt, nhôm, bạc. cho biết từng kim loại ứng với những phản ứng nào trong các phản ứng sau:
a.Tác dụng được với dung dịch a xit và dung dịch kiềm .
b.Đẩy được bạc ra khỏi muối bạc.
Câu 4. ( 4 điểm) Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị ( III) tác dụng với clo có dư thu được 26,7gmuối . xác định kim loại đem phản ứng.
- Cho 5,6 g một Oxít kim loại tác dụng vừa đủ với Axít HCl cho 11,1 g muối clo rua của kim loại đó . cho biết tên kim loại. (4đ)
Câu 5. ( 4 điểm) Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magiê, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch a xit H2SO4 loãng , thu được 1568 ml khí ở đktc.
TN2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn .
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. (4đ)
--- Hết---
SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 5,9 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC : 2008 – 2009
HĐC đề thi đề xuất
Môn thi : Hóa Học
Lớp : 9
--------------------------------------------------------------------------------------------
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
CuSO4 ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuO ( Cu(NO3)2 (2 điểm)
Các phương trình hóa học của dãy biến hóa :
CuSO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + CuCl2 (0.5đ)
CuCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Cu(OH)2( (0.5đ)
Cu(OH)2 t0 CuO + H2O (0.5đ)
CuO + 2HNO3 ( Cu(NO3)2 + H2O (0.5đ)
Câu 2.
Cl có tính phi kim mạnh hơn S nên phản ứng dễ dàng với Fe và oxi hóa Fe lên hóa trị III. (1đ)còn S tác dụng với Fe khi đốt nóng và oxi hóa Fe đến hóa trị II. (1đ)
2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl2 (0.5đ)
Fe + S t0 FeS (0.5đ)
Có thể dự đoán được là Cl có thể đẩy được S ra khỏi H2S (0.5đ)
Cl2 + H2S ( 2 HCl + S ( (0.5đ)
Câu 3.
a. Nhôm tan được trong dung dịch a xit và dung dịch kiềm ( 1 điểm)
Pt: 2Al + 6 HCl ( 2AlCl3 + 3 H2 (0.5đ)
2Al + 2NaOH + 2H2O ( 2NaAlO2 + 3H2 (0.5đ)
b. Sắt và nhôm đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối.(1 điểm)
Pt: Fe + 2AgNO3 ( Fe(NO3)2 + 2Ag( (0,5đ)
2Al + 3AgNO3 ( Al(NO3)3 + 3Ag( (0,5đ)
Câu4:
a. Gọi kim loại hóa trị (III) và có nguyên tử khối là M .
Pt: 2M + 3Cl2 ( 2MCl3 (0,5đ)
2M 2(M + 3x 35,5) g (0,25đ)
5,4g 26,7g
2M x 26,7 = 5,4 x 2M + 213 (0,25đ)
53,4M = 10,8M + 1150,2
42,6M = 1150,2 (0,25đ)
M = 27 Vậy kim loại đem phản ứng là nhôm (Al) (0,25đ)
b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường THCS Võ Thị Sáu
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)