HSG Đoan hùng vòng 1

Chia sẻ bởi Lê Đình Hoan | Ngày 14/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: HSG Đoan hùng vòng 1 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐOAN HÙNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 VÒNG I
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài 1 (4điểm):
Lúc 6 giờ, một người đạp xe từ thành phố A về phía thành phố B ở cách thành phố A 114 km với vận tốc 18km/h. Lúc 7h, một xe máy đi từ thành phố B về phía thành phố A với vận tốc 30km/h .
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp cách A bao nhiêu km ?
b) Trên đường có một người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy, biết rằng người đó cũng khởi hành từ lúc 7h. Tính vận tốc của người đó, người đó đi theo hướng nào, điểm khởi hành của người đó cách A bao nhiêu km?

Bài 2 (3 điểm):
Có ba phích đựng nước: phích 1 chứa 300g nước ở nhiệt độ t1 = 40oC, phích 2 chứa nước ở nhiệt độ t2 = 80oC, phích 3 chứa nước ở nhiệt độ t3 = 20oC. Người ta rót nước từ phích 2 và phích 3 vào phích một sao cho lượng nước trong phích 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong phích một là t = 50oC. Tính lượng nước đã rót từ mỗi phích.

Bài 3 (5 điểm):
Cho mạch điện (h.vẽ 1)
Biết: UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω;
RĐ = 4,5Ω không đổi; RA ≈ 0. Đặt RCM = x.
1. K đóng:
a. Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.
b. Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu
thụ trên đèn và R1 là có ích.
2. K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất.

Bài 4 (4điểm):
Cho một mạch điện như hình 2, trong đó
các điện trở R giống nhau, ba vôn kế có điện trở bằng
nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 6V, vôn kế V2 chỉ 22V.
Hỏi vôn kế V chỉ bao nhiêu?

Bài 5 (4 điểm):
Một gương phẳng G rộng đặt ngửa, nằm ngang, sát với chân một bức tường cao thẳng đứng. Người ta đặt một thước thẳng MN có chiều dài l = 20cm nghiêng với mặt gương một góc ( = 300. Một chùm ánh sáng song song rộng, hợp với phương ngang một góc (=450 chiếu vào gương. Biết mặt phẳng chứa thước và các tia sáng (Hình vẽ 3)
Xác định chiều dài bóng của thước thu được trên tường.



ĐÁP ÁN THAM KHẢO
Bài 1:
a)
Chọn A làm mốc
Gốc thời gian là lúc 7h
Chiều dương từ A đến B
Lúc 7h xe đạp đi được từ A đến C
AC = V1. t = 18. 1 = 18Km.
Phương trình chuyển động của xe đạp là :
S1 = S01 + V1. t1= 18 + 18 t1 ( 1 )
Phương trình chuyển động của xe máy là :
S2 = S02 - V2. t2 = 114 – 30 t2
Khi hai xe gặp nhau:
t1 = t2= t và S1 = S2
18 + 18t = 114 – 30t
t = 2 ( h ) Thay vào (1 ) ta được : S = 18 + 18. 2 = 54 ( km )
Vậy 2 xe gặp nhau lúc : 7 + 2 = 9 h và nơi gặp cách A 54 km
b)
Vì người đi bộ lúc nào cũng cách đều người đi xe đạp và xe máy nên:
* Lúc 7 h phải xuất phát tại trung điểm của CB tức cách A là :
AD = AC + CB/2 = 18 +  = 66 ( km )
* Lúc 9 h ở vị trí hai xe gặp nhau tức cách A: 54 Km
Vậy sau khi chuyển động được 2 h người đi bộ đã đi được quãng đường là : S = 66- 54 = 12 (km )
Vận tốc của người đi bộ là : V3 =  = 6 (km/h)
Ban đầu người đi bộ cách A: 66km , Sau khi đi được 2h thì cách A là 54 km nên người đó đi theo chiều từ B về A.
Điểm khởi hành cách A là 66km
Bài 2:
Gọi khối lượng nước đã rót từ phích 2 và phích 3 vào phích 1 lần lượt là m2 và m3.
Vì lượng nước trong phích 1 tăng gấp đôi nên ta có: m2 + m3 = 0,3 (1)
Khi cân bằng nhiệt ta có phương trình:
m2C(t2 - t) = m1C(t – t1) + m3C( t- t3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Đình Hoan
Dung lượng: 169,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)