HSG - Dap an
Chia sẻ bởi Lê Bá Hoàn |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: HSG - Dap an thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi HSG môn: vật lý.
Thời gian làm bài : 150’
Câu 1: Cho những dụng cụ và vật liệu sau: Lực kế, bình nước ( Nước đựng trong bình có khối lượng riêng D0). Em hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại có hình dạng bất kì?
Câu 2: Có hai bình cách nhiệt. bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t1= 600c, bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t2= 200c. Đầu tiên, rót một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai. Sau đó khi bình thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước để cho trong hai bình lại có dung tích nước bằng lúc ban đầu . Sau các thao tác đó nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t1’ = 590c. hỏi đã rót bao nhiêu nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và ngược lại.
Câu 3: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2 m giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa:
a/. Tìm đường kích bóng đen in trên màn biết đường kích của đĩa d= 20 cm và đĩa cách điểm sáng 50 cm .
b/. Cần di chuyển điã theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nửa.
c/. Biết đĩa di chuyển đều với vận tốc v= 2m/s . tìm tốc độ thay đổi đường kính của bóng đen.
d/. Giữ nguyên vị trí đĩa và màn như câu b, thay điểm sáng bằng vật sáng hình cầu đường kính d1= 8 cm. Tìm vị trí đặt vật sáng để đường kính bóng đen vẫn như câu a.
Câu 4: Cho 4 đèn Đ giống nhau mắc theo sơ đồ hình bên, thành đoạn mạch AB. Lập ở 2 đầu AB một hiệu điện thế U.
Nhận thấy vôn kế chỉ 12v; ampekế chỉ 1A
Cho biết điện trở vôn kế vô cùng lớn; của
ampekế và dây nối không đáng kể
a/. tìm điện trở tương đương của đoạn
mạch AB. từ đó suy ra điện trở của mỗi đèn.
b/. Tìm công suất tiêu thụ của mỗi đèn.
c/. Có thể tìm điện trở đèn mà không qua
diện trở tương đương không. Nếu có , làm các
phép tính để tìm công suất mỗi đèn. So sánh với kết quả của câu a và câu b
Đáp án
Câu 1:
- Để XĐ khối lượng riêng của vật bằng kim loại ta cần biết khối lượng m và thể tích V của nó ( 0.5đ)
- Dùng lực kế xác định trọng lượng P1 của vật trong không khí và P2 trong nước. ( 0.5 đ)
- Hiệu hai trọng lượng này bằng đúng lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật trong nước FA= P1-P2 ( 0.5đ)
- Mặt khác FA= V.d0 ( d0 là trọng lượng riêng của nước ) mà d0= 10 D0 nên FA= V.10 D0
Thời gian làm bài : 150’
Câu 1: Cho những dụng cụ và vật liệu sau: Lực kế, bình nước ( Nước đựng trong bình có khối lượng riêng D0). Em hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại có hình dạng bất kì?
Câu 2: Có hai bình cách nhiệt. bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t1= 600c, bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t2= 200c. Đầu tiên, rót một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai. Sau đó khi bình thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước để cho trong hai bình lại có dung tích nước bằng lúc ban đầu . Sau các thao tác đó nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t1’ = 590c. hỏi đã rót bao nhiêu nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và ngược lại.
Câu 3: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2 m giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa:
a/. Tìm đường kích bóng đen in trên màn biết đường kích của đĩa d= 20 cm và đĩa cách điểm sáng 50 cm .
b/. Cần di chuyển điã theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nửa.
c/. Biết đĩa di chuyển đều với vận tốc v= 2m/s . tìm tốc độ thay đổi đường kính của bóng đen.
d/. Giữ nguyên vị trí đĩa và màn như câu b, thay điểm sáng bằng vật sáng hình cầu đường kính d1= 8 cm. Tìm vị trí đặt vật sáng để đường kính bóng đen vẫn như câu a.
Câu 4: Cho 4 đèn Đ giống nhau mắc theo sơ đồ hình bên, thành đoạn mạch AB. Lập ở 2 đầu AB một hiệu điện thế U.
Nhận thấy vôn kế chỉ 12v; ampekế chỉ 1A
Cho biết điện trở vôn kế vô cùng lớn; của
ampekế và dây nối không đáng kể
a/. tìm điện trở tương đương của đoạn
mạch AB. từ đó suy ra điện trở của mỗi đèn.
b/. Tìm công suất tiêu thụ của mỗi đèn.
c/. Có thể tìm điện trở đèn mà không qua
diện trở tương đương không. Nếu có , làm các
phép tính để tìm công suất mỗi đèn. So sánh với kết quả của câu a và câu b
Đáp án
Câu 1:
- Để XĐ khối lượng riêng của vật bằng kim loại ta cần biết khối lượng m và thể tích V của nó ( 0.5đ)
- Dùng lực kế xác định trọng lượng P1 của vật trong không khí và P2 trong nước. ( 0.5 đ)
- Hiệu hai trọng lượng này bằng đúng lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật trong nước FA= P1-P2 ( 0.5đ)
- Mặt khác FA= V.d0 ( d0 là trọng lượng riêng của nước ) mà d0= 10 D0 nên FA= V.10 D0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bá Hoàn
Dung lượng: 111,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)