HSG+ Dap an

Chia sẻ bởi Lê Bá Hoàn | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: HSG+ Dap an thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục thọ xuân
Đề thi học sinh giỏi môn : vật lí

Câu 1 : Hai ô tô cùng khởi động theo một đường tròn có bán kính 10km . Xe thứ nhất đi với vận tốc 36km/h ; xe thứ hai đi với vạn tốc 48km/h . Hai xe cùng xuất phát từ một điểm nhưng xe thứ xuất phát sau xe thứ nhất là 2 giờ . Hỏi
a) Hai xe trở về vị trí ban đầu quảng đường dài sau bao lâu xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất
b) Để xe thứ hai và xe thứ nhất gặp nhau lần thứ hai cách điểm xuất phát là bao nhiêu km ?
Câu 2 : Một cục nước đá có khối lượng 2kg ở O0C . Người ta thả vào chậu 4 lít nước ở 300C . Hỏi
a) Với lượng nước đó có làm tan hoàn toàn 2 kg nước đá được không ?
b) Nếu làm tan hoàn toàn 2kg nước mà nước trong chậu là 15 O0C thì lượng nước ở nhiệt độ ban đầu là 30 O0C là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/KgK ; của nước đá là 200J/KgK . Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là
3,4 . 105 J/kg
Câu 3 : Có hai thấu kính hội tụ O1 và O2 được đặt sao cho trục chính của chúng trùng nhau . Khoảng cách giữa hai thấu quang tâm của thấu kính là a = 45 cm .Tiêu cự của hai thấu kính O1 là f1 = 20cm ; O2 là f2 = 20cm . Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính cách quang tâm của thấu kính 1 một khoảng 60 cm về phía trái
a) Dựng ảnh của vật Ab đó tạo ra bởi hai thấu kính , xác định ảnh cuối cùng là ảnh gì ?
b) Vị trí của ảnh cuối cùng đến quang tâm của thấu kính hai
Câu 4 : Cho 4 điện trở R1 = 10 R2 = R5 = 10 ; R3 = R4 = 40 được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U = 60 V và mắc như hình vẽ . kế có điện trở lí tưởng bằng 0
a) Tính số chỉ của ampe kế .
b) Thay ampe kế bằng vôn kế thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu ?
c) Thay đổi vôn kế bằng một điện trởR6. Biết cường độ dòng điện qua R6 là I6 = 0,4 A . Hãy tính giá trị điện trở của R6












Bài giải và đáp án đề môn vật lí
(2điểm) : Câu 1 : a) Thời gian của mỗi xe trở về vị trí xuất phát là :
* Tính quãng đường S = r2= 102 . 3.14 = 314 km
* Tính thời gian mỗi xe
Xe 1 : t1 = =
Xe 2 : t2 = =
(1điểm) : b) Thời gian xe 2 đuổi kịp xe 1 là : t
Ta có : S1 = v1t1 ; S2 = v2t2
Mà S1 = S2 và t2 = t1 – 2
Vậy v1t1 = v2 (t1 – 2) = 36 t1 = 48 (t1 – 2 ) t1 = 8 giờ . Thời gian gặp nhau khi xe 1 xuất phát được 8 giờ xe hai là 6 giờ
(2điểm) :
c) xe gặp nhau lần hai sẽ là bội số cảu vận tốc hai xe khi gặp nhau lần 1
* Khi hai xe gặp nhau lần hai sẽ là đi được quảng đường là 434 km . Tức là cách điểm gặp nhau lần đầu là 334 – 314 = 20 km .
Vậy cách điểm xuất phát là :
20 + 36 .8 = 308 ( km )
Câu 2 :
(2,5điểm) a) Nước đá có tính tan hết hay không ta tính nhiệt lượng của nước đá tan hoàn toàn Q1 và nhiệt lượng cua 4 kg n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Bá Hoàn
Dung lượng: 102,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)