HSG có đáp án
Chia sẻ bởi Trần Hữu Thông |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: HSG có đáp án thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Vật lý- Năm học 2014-2015
Thời gian làm bài: 120 phút
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (4 điểm) Một cục nước đá hình lập phương có cạnh
là h = 10cm, nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước.
Phần nhô lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng
của nước là 10.000N/m3.
a) Tính khối lượng riêng của nước đá ?
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì nước trong chậu có chảy ra ngoài không? Tại sao ?
Câu 2: (6 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,2 kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt lượng kế chứa m2 = 0,28 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t3 = 80 0C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là c1 = 400 J/(kg.K), D1 = 8900 kg/m3, c2 = 4200 J/(kg.K), D2 = 1000 kg/m3; nhiệt hoá hơi của nước (nhiệt lượng cần cung cho 1kg nước hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi) là L = 2,3.106 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường.
a) Xác định nhiệt độ ban đầu t1 của đồng.
b) Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1 vào nhiệt lượng kế trên thì khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m3. Xác định khối lượng đồng m3.
Câu 3: (4 điểm): Một ôtô chuyển động từ A tới B, trên nửa đoạn đường đầu ôtô đi với vận tốc 60km/h. Phần còn lại ôtô chuyển động trong nửa thời gian đầu với vận tốc 15km/h và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
Câu 3 (6 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V luôn không đổi, R1 = 12(, R2= 9(, R3 là biến trở, R4 = 6 (. Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
a) Cho R3 = 6(. tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
b) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V.
c) Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào ?
------------------------------- HẾT -------------------------------
Lưu ý: - Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm
- Học sinh không sử dụng tài liệu
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC AN
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Vật lý- Năm học 2014-2015
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu
Đáp án
Điểm
1
a)
Gọi d, d’ là trọng lượng riêng của nước đá và nước
V, V’ là thể tích của cục nước đá và của phần nước đá chìm trong nước .
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nước đá :
FA = d’.V’ = d’.S.h1
Trọng lượng cục nước đá :
P = d.V = d.S.h
Khi cục nước đá cân bằng thì :
P = FA d.S.h = d’.S.h1
d =
khối lượng riêng của nước đá : D =
b)
Khi nước đá tan hết thành nước thì khối lượng m của nước đá không đổi , D tăng lên D’, thể tích V sẽ là V1 :
Ta có : m = D.V Khi tan hết thành nước thì : m = D’.V1
D.V = D’.V1 V1 =
Vậy khi tan hết thành nước, thể tích nước tan ra bằng đúng phần thể tích nước đá chìm trong nước nên nước trong chậu không chảy ra ngoài.
2
a) Tính nhiệt độ t1 :
- Nhiệt lượng của m1 kg đồng toả ra để hạ nhiệt độ từ t1 xuống 80 0C là :
Q1 = m1.c1.(t1 – t) = m1.c1.(t1 – 80)
- Nhiệt lượng của m2 kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 80 0C là : Q2 = m2.c2.(t – t2) = 60m2.c2
- Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2
TRƯỜNG THCS LỘC AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Vật lý- Năm học 2014-2015
Thời gian làm bài: 120 phút
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (4 điểm) Một cục nước đá hình lập phương có cạnh
là h = 10cm, nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước.
Phần nhô lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng
của nước là 10.000N/m3.
a) Tính khối lượng riêng của nước đá ?
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì nước trong chậu có chảy ra ngoài không? Tại sao ?
Câu 2: (6 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,2 kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt lượng kế chứa m2 = 0,28 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t3 = 80 0C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là c1 = 400 J/(kg.K), D1 = 8900 kg/m3, c2 = 4200 J/(kg.K), D2 = 1000 kg/m3; nhiệt hoá hơi của nước (nhiệt lượng cần cung cho 1kg nước hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi) là L = 2,3.106 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường.
a) Xác định nhiệt độ ban đầu t1 của đồng.
b) Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1 vào nhiệt lượng kế trên thì khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m3. Xác định khối lượng đồng m3.
Câu 3: (4 điểm): Một ôtô chuyển động từ A tới B, trên nửa đoạn đường đầu ôtô đi với vận tốc 60km/h. Phần còn lại ôtô chuyển động trong nửa thời gian đầu với vận tốc 15km/h và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
Câu 3 (6 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V luôn không đổi, R1 = 12(, R2= 9(, R3 là biến trở, R4 = 6 (. Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
a) Cho R3 = 6(. tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
b) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V.
c) Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào ?
------------------------------- HẾT -------------------------------
Lưu ý: - Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm
- Học sinh không sử dụng tài liệu
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC AN
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Vật lý- Năm học 2014-2015
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu
Đáp án
Điểm
1
a)
Gọi d, d’ là trọng lượng riêng của nước đá và nước
V, V’ là thể tích của cục nước đá và của phần nước đá chìm trong nước .
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nước đá :
FA = d’.V’ = d’.S.h1
Trọng lượng cục nước đá :
P = d.V = d.S.h
Khi cục nước đá cân bằng thì :
P = FA d.S.h = d’.S.h1
d =
khối lượng riêng của nước đá : D =
b)
Khi nước đá tan hết thành nước thì khối lượng m của nước đá không đổi , D tăng lên D’, thể tích V sẽ là V1 :
Ta có : m = D.V Khi tan hết thành nước thì : m = D’.V1
D.V = D’.V1 V1 =
Vậy khi tan hết thành nước, thể tích nước tan ra bằng đúng phần thể tích nước đá chìm trong nước nên nước trong chậu không chảy ra ngoài.
2
a) Tính nhiệt độ t1 :
- Nhiệt lượng của m1 kg đồng toả ra để hạ nhiệt độ từ t1 xuống 80 0C là :
Q1 = m1.c1.(t1 – t) = m1.c1.(t1 – 80)
- Nhiệt lượng của m2 kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 80 0C là : Q2 = m2.c2.(t – t2) = 60m2.c2
- Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hữu Thông
Dung lượng: 157,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)