HSG BinhPhuoc2009

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi | Ngày 14/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: HSG BinhPhuoc2009 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC Năm học 2008-2009

ĐỀ THI MÔN : VẬT LÝ
Đề thi có 01 trang Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề)

Bài 1.(4,0 điểm) Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h .
Xác định khoảng cách giữa 2 xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ .
Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.

Bài 2(4,0điểm) : Trong bài 46 thực hành (sách giáo khoa lớp 9) : Đo tiêu cự thấu kính hội tụ . Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ theo công thức:
f = 
a. Hãy nêu cơ sở lý thuyết và cách tiến hành thí nghiệm.
b. Vẽ hình .

Bài 3 (4,0điểm): Có hai loại điện trở là R1 = 4Ω và R2 = 8Ω . Hỏi phải chọn mỗi loại mấy chiếc để khi ghép nối tiếp đoạn mạch có điện trở tương đương là 48Ω.
Bài 4. (4,0điểm) Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2 . Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2 .
Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? vì sao khẳng định như vậy ?
Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3 .
Bài 5 . (4.0 điểm) Hai thành phố A và B cách nhau 100km . Điện năng được tải từ một máy biến thế tăng thế ở A tới một máy biến thế hạ thế ở B bằng 2 dây đồng tiết diện tròn , đường kính d = 1cm . Cường độ dòng điện trên đường dây tải là I = 50A . Công suất tiêu hao trên đường dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế ở B là U = 220V .
Tính công suất tiêu thụ ở B.
Tính tỷ số biến thế (  ) của máy hạ thế ở B.
Cho π = 3,14; Điện trở suất của đồng . Hao phí trong các máy biến thế là không đáng kể . Dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha .


Hết


Hướng dẫn chấm môn Vật lý 9
Năm học 2008-2009

B ài 1 (4 điểm)
Hai xe cùng xuất phát một lúc nên gọi thời gian chuyển động của hai xe là t





Gọi v1 là vận tốc của ô tô 1; v2 là vận tốc của ô tô 2
Xe đi từ A có đường đi là s1 = v1t = 40t
Hai xe chuyển động cùng chiều từ A đến B nên lúc đầu xe B cách xe A một khoảng s0 = 20km .
Xe đi từ B cách A một đoạn đường là s2 = s0 + v2t = 20+30t
Khoảng cách giữa 2 xe ∆s;
∆s = s2 - s1 = 20+30t - 40t = 20-10t
Khi t = 1,5 giờ ∆s = 20-15 = 5km
Khi t = 3 giờ ∆s = 20-30 = - 10km
Dấu “ - ” có nghĩa s1  > s2 Xe ô tô đi từ A vượt xe ô tô đi từ B vậy khoảng cách giữa hai xe lúc này là ∆s = 10km
b. Hai xe gặp nhau khi s1  = s2 ; 40t = 20+30t vậy t = 2giờ
Thay vào s1 = v1t = 40t ta có s1 = 40.2 = 80km vậy hai xe gặp nhau
cách A = 80km

Bài 2. ( 4 điểm)
Cơ sở lý thuyết, cách tiến hành thí nghiệm :
Cơ sở lý thuyết:
Dựa vào cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, khi dịch chuyển vật từ tiêu điểm của thấu kính hội tụ ra xa dần sẽ cho ảnh thật ngược chiều.
Nếu đặt một vật AB = h vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự thì ta thu được một ảnh thật ngược chiều cao bằng vật và cũng nằm cách thấu kính một khoảng 2f. Khi đó khoảng cách từ vật đến ảnh sẽ là 4f, tức là d+d’ =4f
Vậy f = 
Cách tiến hành thí nghiệm:
- Lắp ráp thí nghiệm.
Đo chiều cao của vật.
Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 106,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)