HSG Bắc Giang 13-14
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: HSG Bắc Giang 13-14 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo
BắC GIANG
đề chính thức
đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh thcs
Năm học 2013 - 2014
Môn thi: hóa học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. (2 điểm) 1. Hãy tự chọn hóa chất, dụng cụ, hãy nêu ngắn gọn cách tiến hành và hiện tượng các thí nghiệm chứng minh:
(1) Benzen không tan trong nước. (2) Benzen có khả năng hòa tan dầu ăn. (3) Axit sunfuric đặc háo nước.
2. Hãy cho biết chú ý quan trọng khi tiến hành các thí nghiệm:
(1) Pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. (2) Đun nóng ống nghiệm chứa chất lỏng.
Câu 2. (2 điểm) 1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5 và viết phương trình hóa học để giải thích hiện tượng các thí nghiệm (TN):
TN 1: Đốt nóng KL Fe rồi cho vào bình chứa khí A1 (màu vàng lục) thì thu được chất rắn A2 (màu nâu đỏ).
TN 2: Đốt nóng KL Fe rồi cho vào bình chứa khí A3 (không màu) thu được chất rắn A4 (màu nâu đen).
TN 3: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch chất A5 (đặc) thì thu được khí A1 (màu vàng lục).
TN 4: Hòa tan chất rắn A4 trong dung dịch chất A5 (loãng dư).
2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch (loãng) riêng biệt sau: BaCl2, NaCl, Ba(OH)2, HCl, H2SO4.
Câu 3. (2,5 điểm) Cho hỗn hợp X gồm axit axetic, rượu etylic và etyl axetat. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất, thu được 29,12 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 26,1 gam nước. Phần thứ hai tác dụng hết với dung dịch KOH, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 16,1 gam rượu etylic. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4. (3 điểm) Cho 20,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 7,84 lít hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn, thu được dung dịch A và còn lại 6,4 gam chất rắn không tan.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho A tác dụng vừa hết với V lit dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính V và m.
Câu 5. (3 điểm)1. Nung nóng 11,6 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg, Zn với oxi thu được 15,6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thì thấy sinh ra 2,24 lit khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra.
2. Cho 2,688 lit khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) qua 4,64 gam oxit kim loại (nung nóng) thì thu được kim loại M và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,333. Cho M tác dụng hết với khí clo (dư) thu được 9,75 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức oxit kim loại.
Câu 6. (3 điểm)
1. Cho 1,93 gam hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,08M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,96 gam chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1 và X2.
2. Làm nguội 100 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 800C xuống 100C thấy tách ra 38,504 gam tinh thể muối ngậm nước của Na2SO4. Biết độ tan của Na2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9,0 gam.
a. Tìm công thức của tinh thể muối ngậm nước trên.
b. Từ lượng muối kết tinh trên, hãy nêu cách pha chế để được 100 gam dung dịch Na2SO4 5%. (ở nhiệt độ phòng)
Câu 7. (2 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,2 mol hiđrocacbon A, 0,15 mol axetilen và 0,4 mol hiđro. Cho X qua ống đựng bột Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp Y, rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư,
BắC GIANG
đề chính thức
đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh thcs
Năm học 2013 - 2014
Môn thi: hóa học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. (2 điểm) 1. Hãy tự chọn hóa chất, dụng cụ, hãy nêu ngắn gọn cách tiến hành và hiện tượng các thí nghiệm chứng minh:
(1) Benzen không tan trong nước. (2) Benzen có khả năng hòa tan dầu ăn. (3) Axit sunfuric đặc háo nước.
2. Hãy cho biết chú ý quan trọng khi tiến hành các thí nghiệm:
(1) Pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. (2) Đun nóng ống nghiệm chứa chất lỏng.
Câu 2. (2 điểm) 1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5 và viết phương trình hóa học để giải thích hiện tượng các thí nghiệm (TN):
TN 1: Đốt nóng KL Fe rồi cho vào bình chứa khí A1 (màu vàng lục) thì thu được chất rắn A2 (màu nâu đỏ).
TN 2: Đốt nóng KL Fe rồi cho vào bình chứa khí A3 (không màu) thu được chất rắn A4 (màu nâu đen).
TN 3: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch chất A5 (đặc) thì thu được khí A1 (màu vàng lục).
TN 4: Hòa tan chất rắn A4 trong dung dịch chất A5 (loãng dư).
2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch (loãng) riêng biệt sau: BaCl2, NaCl, Ba(OH)2, HCl, H2SO4.
Câu 3. (2,5 điểm) Cho hỗn hợp X gồm axit axetic, rượu etylic và etyl axetat. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất, thu được 29,12 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 26,1 gam nước. Phần thứ hai tác dụng hết với dung dịch KOH, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 16,1 gam rượu etylic. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4. (3 điểm) Cho 20,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 7,84 lít hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn, thu được dung dịch A và còn lại 6,4 gam chất rắn không tan.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho A tác dụng vừa hết với V lit dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính V và m.
Câu 5. (3 điểm)1. Nung nóng 11,6 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg, Zn với oxi thu được 15,6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thì thấy sinh ra 2,24 lit khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra.
2. Cho 2,688 lit khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) qua 4,64 gam oxit kim loại (nung nóng) thì thu được kim loại M và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,333. Cho M tác dụng hết với khí clo (dư) thu được 9,75 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức oxit kim loại.
Câu 6. (3 điểm)
1. Cho 1,93 gam hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,08M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,96 gam chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1 và X2.
2. Làm nguội 100 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 800C xuống 100C thấy tách ra 38,504 gam tinh thể muối ngậm nước của Na2SO4. Biết độ tan của Na2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9,0 gam.
a. Tìm công thức của tinh thể muối ngậm nước trên.
b. Từ lượng muối kết tinh trên, hãy nêu cách pha chế để được 100 gam dung dịch Na2SO4 5%. (ở nhiệt độ phòng)
Câu 7. (2 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,2 mol hiđrocacbon A, 0,15 mol axetilen và 0,4 mol hiđro. Cho X qua ống đựng bột Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp Y, rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)