HSG An Nhơn 2011-2012
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: HSG An Nhơn 2011-2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN AN NHƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GD&ĐT NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: Hóa học lớp 9
Thời gian: 150 (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/12/2011
Câu 1: (4 điểm)
1. Từ đá vôi, muối ăn và nước. Viết các phương trình phản ứng điều chế dung dịch HCl, nước Javen, Clorua vôi.
2. Trong một bình chứa hỗn hợp khí CO, SO2, SO3 và H2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí.
Câu 2: (4 điểm)
1. Cho hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách được từng oxit tinh khiết.
2. A, B, C là đơn chất của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ, có các qui trình sau:
(A) + (C) D(
(A) + (B) (E) (
(A) + (F) D( +H2O
(D) + (E) (A)( +H2O
(D) + KMnO4 + H2O (G) + (H) + (F)
(E) + KMnO4 + (F) (A)( + (G) + (H) + H2O
Tìm các chất để thay thế các chữ cái trong ( ) sau đó cân bằng các phản ứng.
Câu 3: (4 điểm)
1. A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2:3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M?
2. Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch mới (dung dịch C). Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B.
Biết hiệu số nồng độ CM(B) – CM(A) = 0,6mol/l
Câu 4: (4 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat ACO3 và BCO3. Phần trăm khối lượng của A trong ACO3 là và của B trong BCO3 là 40%.
a. Xác định công thức phân tử của ACO3 và BCO3.
b. Lấy 31,8 gam hỗn hợp X cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Chứng minh hỗn hợp X bị hòa tan hết. Cho vào dung dịch Y một lượng dư NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
2. Cho khí CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất có khối lượng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống được hấp thụ bằng dung dịch Ba(OH)2 dư và ta thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H2 (đktc)
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong B. Biết trong B số mol Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3.
Câu 5: (4 điểm)
1. Có 2 thanh kim loại M (M hóa trị II trong hợp chất), mỗi thanh nặng 20 gam.
a. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam. Nồng độ AgNO3 trong dung dịch còn lại là 0,1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim loại M.
b. Thanh thứ 2 được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl3 20%, sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, thấy trong dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl2 bằng nồng độ phần trăm FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
M + FeCl3 MCl2 + FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại
PHÒNG GD&ĐT NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: Hóa học lớp 9
Thời gian: 150 (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/12/2011
Câu 1: (4 điểm)
1. Từ đá vôi, muối ăn và nước. Viết các phương trình phản ứng điều chế dung dịch HCl, nước Javen, Clorua vôi.
2. Trong một bình chứa hỗn hợp khí CO, SO2, SO3 và H2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí.
Câu 2: (4 điểm)
1. Cho hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách được từng oxit tinh khiết.
2. A, B, C là đơn chất của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ, có các qui trình sau:
(A) + (C) D(
(A) + (B) (E) (
(A) + (F) D( +H2O
(D) + (E) (A)( +H2O
(D) + KMnO4 + H2O (G) + (H) + (F)
(E) + KMnO4 + (F) (A)( + (G) + (H) + H2O
Tìm các chất để thay thế các chữ cái trong ( ) sau đó cân bằng các phản ứng.
Câu 3: (4 điểm)
1. A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2:3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M?
2. Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch mới (dung dịch C). Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B.
Biết hiệu số nồng độ CM(B) – CM(A) = 0,6mol/l
Câu 4: (4 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat ACO3 và BCO3. Phần trăm khối lượng của A trong ACO3 là và của B trong BCO3 là 40%.
a. Xác định công thức phân tử của ACO3 và BCO3.
b. Lấy 31,8 gam hỗn hợp X cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Chứng minh hỗn hợp X bị hòa tan hết. Cho vào dung dịch Y một lượng dư NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
2. Cho khí CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất có khối lượng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống được hấp thụ bằng dung dịch Ba(OH)2 dư và ta thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H2 (đktc)
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong B. Biết trong B số mol Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3.
Câu 5: (4 điểm)
1. Có 2 thanh kim loại M (M hóa trị II trong hợp chất), mỗi thanh nặng 20 gam.
a. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam. Nồng độ AgNO3 trong dung dịch còn lại là 0,1M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim loại M.
b. Thanh thứ 2 được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl3 20%, sau một thời gian phản ứng, lấy thanh kim loại ra, thấy trong dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl2 bằng nồng độ phần trăm FeCl3 còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
M + FeCl3 MCl2 + FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 30,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)