HSG 8
Chia sẻ bởi Mai Trường Bách |
Ngày 11/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: HSG 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2014 – 2015
Môn: Vật lý
Ngày thi: 10 tháng 4 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi có 1 trang)
Câu 1:( 6 đ)
Bài 1. Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
b/ Xác định thời điểm hai xe cách nhau 125 km?
Bài 2. Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2 ?
Câu 2: (5 đ)
Hai bình hình trụ đáy thông nhau đặt thẳng đứng có tiết diện trong là 20cm2 và 10cm2 đựng thủy ngân, mực thủy ngân ở độ cao 10cm. Đổ vào bình lớn một cột nước nguyên chất cao 27,2 cm.
a) Tính độ chênh lệch giữa độ cao mặt thoáng của cột nước ở bình lớn và mặt thoáng của thủy ngân trong bình nhỏ?
b) Mực thủy ngân trong bình nhỏ đã dâng lên đến độ cao bao nhiêu?
c) Cần phải đổ thêm vào bình nhỏ một lượng nước muối có chiều cao bao nhiêu để mực thủy ngân ở 2 bình trở lại ngang nhau?
Biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13600 kg/m3, của nước muối là 1030kg/m3, của nước nguyên chất 1000kg/m3
Câu 3: (4đ):
Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD. Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ . Bóng người đó trên mặt đất nằm ngang có chiều dài AB’ (hình vẽ).
a) Nếu người đó bước ra xa cột thêm c = 1,5m , thì
bóng dài thêm d = 0,5m . Hỏi từ vị trí ban đầu người đó đi vào gần cột thêm e = 1m , thì bóng ngắn đi bao nhiêu ?
b) Biết chiều cao cột điện H= 6,4m . Hãy tính chiều cao h của người ?
Câu 4: (5đ)
Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu được nước trong bể có nhiệt độ 450C. Biết lưu lượng nước chảy của mỗi vòi là 20kg/phút. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bể và môi trường.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh………………………SBD…………..
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 8
NĂM HỌC: 2014 – 2015.
Câu 1: 6 đ
Bài 1. (4 điểm)
a. Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t (h) kể từ khi xe đi từ B xuất phát.
Quãng đường xe từ A đi là: S1 = 50.(t + 1) km
Quãng đường xe từ B đi là: S2 = 75.t km (0,5 đ)
Khi hai xe gặp nhau nên: S1 + S2 = 300
( 50.(t+ 1)+75.t = 300 (0,5 đ)
Giải tìm được t = 2 h. ( 0,5 đ )
Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h. Và cách A là 150 km. ( 0,5đ)
b. Để hai xe cách nhau 125 km ta có: (0,5đ)
+ S1 + S2 = 300 - 125 50.(t +1) + 75t = 175 t = 1 (h) (0,5đ)
+ S2 + S1 = 300 + 125 50.(t+1) + 75t = 425 t = 3(h) (0,5đ)
Vậy hai xe cách nhau 125 km lúc 8 h và lúc 10 h. (0,5đ)
Bài 2. (2 điểm).
- Gọi S là chiều dài nửa quãng đường. (0,5đ)
- Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = S : v1 (1) (0,5đ)
- Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại: t2 = S: v2 (2)
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb = 2.S : (t1 + t2) (3) (0,5 đ)
- Thay (1) và (2) vào (
Đề chính thức
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2014 – 2015
Môn: Vật lý
Ngày thi: 10 tháng 4 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi có 1 trang)
Câu 1:( 6 đ)
Bài 1. Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
b/ Xác định thời điểm hai xe cách nhau 125 km?
Bài 2. Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2 ?
Câu 2: (5 đ)
Hai bình hình trụ đáy thông nhau đặt thẳng đứng có tiết diện trong là 20cm2 và 10cm2 đựng thủy ngân, mực thủy ngân ở độ cao 10cm. Đổ vào bình lớn một cột nước nguyên chất cao 27,2 cm.
a) Tính độ chênh lệch giữa độ cao mặt thoáng của cột nước ở bình lớn và mặt thoáng của thủy ngân trong bình nhỏ?
b) Mực thủy ngân trong bình nhỏ đã dâng lên đến độ cao bao nhiêu?
c) Cần phải đổ thêm vào bình nhỏ một lượng nước muối có chiều cao bao nhiêu để mực thủy ngân ở 2 bình trở lại ngang nhau?
Biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13600 kg/m3, của nước muối là 1030kg/m3, của nước nguyên chất 1000kg/m3
Câu 3: (4đ):
Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD. Trên đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ . Bóng người đó trên mặt đất nằm ngang có chiều dài AB’ (hình vẽ).
a) Nếu người đó bước ra xa cột thêm c = 1,5m , thì
bóng dài thêm d = 0,5m . Hỏi từ vị trí ban đầu người đó đi vào gần cột thêm e = 1m , thì bóng ngắn đi bao nhiêu ?
b) Biết chiều cao cột điện H= 6,4m . Hãy tính chiều cao h của người ?
Câu 4: (5đ)
Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu được nước trong bể có nhiệt độ 450C. Biết lưu lượng nước chảy của mỗi vòi là 20kg/phút. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bể và môi trường.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh………………………SBD…………..
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 8
NĂM HỌC: 2014 – 2015.
Câu 1: 6 đ
Bài 1. (4 điểm)
a. Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t (h) kể từ khi xe đi từ B xuất phát.
Quãng đường xe từ A đi là: S1 = 50.(t + 1) km
Quãng đường xe từ B đi là: S2 = 75.t km (0,5 đ)
Khi hai xe gặp nhau nên: S1 + S2 = 300
( 50.(t+ 1)+75.t = 300 (0,5 đ)
Giải tìm được t = 2 h. ( 0,5 đ )
Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h. Và cách A là 150 km. ( 0,5đ)
b. Để hai xe cách nhau 125 km ta có: (0,5đ)
+ S1 + S2 = 300 - 125 50.(t +1) + 75t = 175 t = 1 (h) (0,5đ)
+ S2 + S1 = 300 + 125 50.(t+1) + 75t = 425 t = 3(h) (0,5đ)
Vậy hai xe cách nhau 125 km lúc 8 h và lúc 10 h. (0,5đ)
Bài 2. (2 điểm).
- Gọi S là chiều dài nửa quãng đường. (0,5đ)
- Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = S : v1 (1) (0,5đ)
- Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại: t2 = S: v2 (2)
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb = 2.S : (t1 + t2) (3) (0,5 đ)
- Thay (1) và (2) vào (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Trường Bách
Dung lượng: 290,73KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)