HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 15/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Hoá học - Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,0 điểm)1) Viết các phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau: đun nóng hỗn hợp benzen với brom có bột sắt làm xúc tác; đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH (dư); điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn; cho khí H2S phản ứng với dung dịch FeCl3.
2) Ba chất A, B, C là những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C5H8O2; C2H6O; C3H4O2. Chất A, C tác dụng được với Na. Chất A, B tác dụng được với NaOH. Chất A tác dụng với chất C thu được chất B. Xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II. (3,0 điểm) 1) Chỉ được dùng thêm giấy quỳ tím, hãy nhận biết các lọ đựng dung dịch hoá chất sau đã mất nhãn (viết các phương trình phản ứng xảy ra): BaCl2, NaCl, NaHSO4, NaAlO2, Na2CO3.
2) Chất A là muối của kim loại canxi; chất B là oxit; chất C và D là kim loại. Hãy chọn các chất thích hợp A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng:
a) A + NaOH→ 2 muối + H2O b) B + HCl → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối d) D + muối → 2 muối
3) Cho khí etan (C2H6) đi qua chất xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí X gồm 4 khí etilen, axetilen, hiđro, etan. Tỉ khối của X đối với khí etan là 0,4. Nếu cho 8,96 lít khí X (đktc) qua dung dịch brom (dư). Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng.
Câu III. (2,5 điểm) 1) Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm: metan, etilen, axetilen thu được 12,6 gam nước. Mặt khác 20,16 dm3 (đktc) hỗn hợp X trên phản ứng tối đa với 176 gam Br2. Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X. 2) Đun nóng m gam tinh bột trong dung dịch axit loãng thu được dung dịch X. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch X rồi chia thành 2 phần:
- Phần một đem thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag.
- Phần hai đem thực hiện phản ứng lên men rượu; toàn bộ lượng rượu thu được pha chế thành 12,5 ml rượu 46o. Cho kim loại Na (dư) tác dụng với 10 ml rượu này thu được V lít khí H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra và tính m, V.
(Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và phản ứng lên men đều đạt 80%; khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml).
Câu IV. (2,5 điểm) 1) Nung hỗn hợp gồm a gam bột sắt và b gam bột S trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với axit H2SO4 loãng (dư) thu được khí B có tỷ khối so với H2 bằng 10,6; dung dịch C còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Sục toàn bộ khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 43,02 gam kết tủa. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính các giá trị a, b.
2) Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,6 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít (đktc) khí H2, dung dịch Y và a gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi bắt đầu kết tủa thì dùng hết V ml, cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không đổi thì tổng thể tích NaOH 1M đã dùng là 600 ml. Tìm các giá trị m và V.
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Hoá học - Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (2,0 điểm)1) Viết các phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau: đun nóng hỗn hợp benzen với brom có bột sắt làm xúc tác; đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH (dư); điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn; cho khí H2S phản ứng với dung dịch FeCl3.
2) Ba chất A, B, C là những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C5H8O2; C2H6O; C3H4O2. Chất A, C tác dụng được với Na. Chất A, B tác dụng được với NaOH. Chất A tác dụng với chất C thu được chất B. Xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II. (3,0 điểm) 1) Chỉ được dùng thêm giấy quỳ tím, hãy nhận biết các lọ đựng dung dịch hoá chất sau đã mất nhãn (viết các phương trình phản ứng xảy ra): BaCl2, NaCl, NaHSO4, NaAlO2, Na2CO3.
2) Chất A là muối của kim loại canxi; chất B là oxit; chất C và D là kim loại. Hãy chọn các chất thích hợp A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng:
a) A + NaOH→ 2 muối + H2O b) B + HCl → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối d) D + muối → 2 muối
3) Cho khí etan (C2H6) đi qua chất xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí X gồm 4 khí etilen, axetilen, hiđro, etan. Tỉ khối của X đối với khí etan là 0,4. Nếu cho 8,96 lít khí X (đktc) qua dung dịch brom (dư). Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng.
Câu III. (2,5 điểm) 1) Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm: metan, etilen, axetilen thu được 12,6 gam nước. Mặt khác 20,16 dm3 (đktc) hỗn hợp X trên phản ứng tối đa với 176 gam Br2. Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X. 2) Đun nóng m gam tinh bột trong dung dịch axit loãng thu được dung dịch X. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch X rồi chia thành 2 phần:
- Phần một đem thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag.
- Phần hai đem thực hiện phản ứng lên men rượu; toàn bộ lượng rượu thu được pha chế thành 12,5 ml rượu 46o. Cho kim loại Na (dư) tác dụng với 10 ml rượu này thu được V lít khí H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra và tính m, V.
(Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và phản ứng lên men đều đạt 80%; khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml).
Câu IV. (2,5 điểm) 1) Nung hỗn hợp gồm a gam bột sắt và b gam bột S trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với axit H2SO4 loãng (dư) thu được khí B có tỷ khối so với H2 bằng 10,6; dung dịch C còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Sục toàn bộ khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 43,02 gam kết tủa. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính các giá trị a, b.
2) Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,6 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít (đktc) khí H2, dung dịch Y và a gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi bắt đầu kết tủa thì dùng hết V ml, cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không đổi thì tổng thể tích NaOH 1M đã dùng là 600 ml. Tìm các giá trị m và V.
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 115,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)