HSG

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Phương | Ngày 14/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: HSG thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD - ĐT KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG THCS AMA TRANG LONG

ĐỀ THI HỌC SINH HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN :VẬT LÝ 9 ( Thời gian 150 phút không kể thời giao đề)

Câu 1(3đ): Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi . Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là 10km/h và 12km/h . Người thừ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút . Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước là 1 giờ . Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2(3đ): Điện trở của bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ , cường độ dòng điện qua đèn phụ thuộc vào hiệu điện thế . Giả sử một bóng đèn có quy luật phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là I= α với α =0,05 A/V. Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở R=240  vào hiệu điện thế U=160V.Tìm cường độ dòng điện qua đèn và công suất của đèn .
Câu 3 (4đ): Một vật có khối lượng m=1kg trượt trên đường gồm có hai mặt phẳng nghiêng, các góc nghiêng  lần lượt là 60° và 45° so mặt phẳng ngang. Biết mỗi mặt phẳng dài 1m (H.1). Tính công của trọng lực.
Câu 4(3đ): Một cục đá lạnh có khối lượng 2kg, người ta rót vào đó một lượng nước 1kg đang ở nhiệt độ 10Khi cân bằng nhiệt nước đá tăng thêm 50g . Xác định nhiêt độ ban đầu của nước đá ? Biết Cđá =2000 J/kg.k, C4200J/kg.k, và 3,4.10J/k. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt vói đồ dùng thí nghiệm.
Câu 5(3đ): Vật AB đặt trước một thấu kính, cách tiêu điểm của thấu kính 5cm cho môt ảnh cùng chiều cao gấp 4 lần vật .
Vẽ ảnh, xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính.( không yêu cầu đúng tỷ lệ)
Câu 6(4đ): Cho mạch điện như hình vẽ (H.2) khi khóa K mở
Ampe kế chỉ I1mA, khi K đóng ampe kế chỉ I0,8mA,
vôn kế chỉ 3V .Tìm URRR
Biết R =Rvà vôn kế, ampe kế là lí tưởng.




…… HẾT ……

DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : VẬT LÝ 9
Câu 1.Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A 5km,người thứ hai cách A 6km (0,5đ)
Gọi  và  là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có: 5+10  (1) (0,5đ)
6+12 (2) (0,5đ)
Theo đề bài : 1 nên:
 -  = 1 (0,5đ)
 (3) (0,5đ)
Giải pt(3) ta được:
 hoặc 
Nghiệm cần tìm phải lớn hơn  nên ta có  (km/h) (0,5đ)
Câu 2. Gọi  là hiệu điện thế trên đèn và I là cường độ dòng điện trong mạch, ta có:
U(0,5đ)
Thay số : 160=240I +  (0,5đ)

(0,5đ)

Giải pt ta được : I = -1A (loại) và I = 0,4A. (0,5đ)
Hiệu điện thế trên đèn là :
 V (0,5đ)
Công suất đèn là :  W (0,5đ)
Câu 3. - Trọng lực luôn có phương thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn:
P = 10.m =10.1 = 10 N (0,5đ)
-Trên đoạn AB trọng lượng hợp với đường đi một góc : (0,5đ)
-Công của trọng lực trên đoạn đường AB :
P . AB . cos (0,5đ)
 = 10.18.67 (J) (0,5đ)
Trên đoạn đường BC , trọng lực hợp với đường đi
một góc : 90° - 45° = 45° (0,5đ)
Công của trọng lực trên đoạn đường BC :
F.SP.BC.cos45° (0,5đ)
 (J) (0,5đ)

Công của trọng lực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Phương
Dung lượng: 168,05KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)