Hs gioi có đáp án

Chia sẻ bởi Hồ Sỹ Tâm | Ngày 14/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: hs gioi có đáp án thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT KRÔNGNÔ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS ĐĂKDRÔ NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: VẬT LÝ9
Thời gian:150phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ 2
Bài 1: (5điểm) Một khối nước đá dạng hình trụ cao 15 cm có khối lượng m1 = 0,45 kg ở nhiệt độ - 50 C, bên trong có một viên bi sắt có khối lượng m2 = 19,5 gam được thả vào một bình đựng nước cho khối nước đá nằm thẳng đứng.
Tính công tối thiểu để có thể nhấc khối nước đá rời khỏi mặt nước?
Cần cung cấp cho khối nước đá một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để khối nước đá chứa viên bi bắt đầu chìm vào nước?
Cho biết: Trọng lượng riêng của nước, sắt và nước đá lần lượt là d1 = 10000 N/m3,
d2 = 78000 N/m3, d3 = 9000 N/m3, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.k, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.k.

Bài 2 (3đ) :
Cho mạch điện có khung dây ABCD
đặt giữa hai cực nam châm N,S (Hình vẽ)
a) Dùng mũi tên biểu diễn chiều lực từ tác dụng
lên các cạnh AB và CD của khung dây
b) Nêu biện pháp để khung dây quay đều liên tục
trên trục  trong từ trường




Bài 3 (4đ): Cho mạch điện như hình vẽ
Biết đèn Đ1 và đèn Đ2 cùng loại ghi 110V-55W
Bàn là điện ( RBL ) loại 220V-1100W. Với hiệu
điện thế U không đổi thì các đèn và bàn là hoạt
động bình thường.
a) Số ghi trên đèn có ý nghĩa gì ?
b) Tính điện trở của đèn và của bàn là
c) Xác định số chỉ của Am pe kế
d) Khi bàn là hoạt động liên tục 15 phút.
Tính tiền điện dùng riêng bàn là với giá điện 800đ/Kwh

Bài 4 ( 4 điểm): Có hai bình đựng nước. Nhiệt độ của nước trong bình I là 800C, nhiệt độ của nước trong bình II là 300C. Múc một ca nước từ bình I đổ sang bình II thì nhiệt độ cân bằng ở bình II là 400C. Tính nhiệt độ cân bằng của nước trong bình II nếu đổ liên tiếp thêm 2 ca như vậy nữa. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ bình.

Bài 5 ( 4 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ .
Biết : R1 = 8, R2 = R3 = 4, R4 = 6, UAB = 6V không đổi.
Điện trở của ampe kế, công tắc K và các dây nối
không đáng kể. Tính điện trở tương đương của mạch và
số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng.


PHÒNG GD-ĐT KRÔNGNÔ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS ĐĂKDRÔ NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: VẬT LÝ9
Thời gian:150phút (không kể thời gian giao đề)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ SỐ 2

Bài 1
(5đ)





















a. Thể tích của khối nước đá và viên bi sắt là:
V = 
Gọi thể tích phần chìm trong nước là Vc thì ta có:
Tổng trọng lượng của khối nước đá và viên bi bằng lực đẩy ácsimét
P = FA => (m1+m2).10 = d1.Vc
=> 4,695 = 10000Vc => Vc = 0,0004695 m3…………………...
Chiều cao phần chìm là:
hc = ………………………………….
Vậy để nhấc khối nước đá ra khỏi mặt nước thì cần phải dịch chuyển một đoạn hc = 0,14m.
Lực tác dụng lên khối nước đá tăng dần từ 0 N đến khi rời hẳn khỏi mặt nước là bằng trọng lượng của khối đá và viên bi là 4,695 N
( do khi nhấc lên thì lực đẩy ác si mét tác dụng lên khối đá giảm dần)
Lực tác dụng trung bình trên cả quãng đường trên là:
Ftb =  …………………………………………….
Công tối thiểu cần thực hiện là: A = Ftb.hc = 2,3475.0,14 = 0,32685 (J)


0,5 điểm




0,5 điểm


0,5 điểm






0,5 điểm

0,5 điểm



b. Khối nước đá bắt đầu chìm khi trọng lượng của khối bằng lực đẩy ác si mét tác dụng lên cả khối: P’ = FA’
( Psắt + Pđá’ = d1.V’
( 0,195 + Vđá’.9000 = 10000(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Sỹ Tâm
Dung lượng: 120,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)