Hs giỏi
Chia sẻ bởi Đinh Thị Tâm |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: hs giỏi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI NỘP PHÒNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 135 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 ĐIỂM)
Hãy đọc kĩ đề ra rồi chọn phương án đúng ứng với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm.
Câu 1: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe.
Câu 2: Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,2 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được khí (X) và 13,6 g chất rắn (Y). Dẫn từ từ khí (X) vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 10. B. 4,4. C. 5,6. D. 4,0.
Câu 3: Có thể dùng dung dịch HCl để phân biệt các dung dịch: A. MgSO4, Na2SO4, NaCl. B. Na2CO3, AgNO3, NaCl. C. NaOH, NaCl, Na2SO4. D. Na2CO3, K2CO3, AgNO3. Câu 4: Nhóm chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng đều sinh ra chất khí?
A. Zn ; Na2SO4. B. Fe ; Na2SO3. C. Cu ; Na2SO3. D. Na2O; K2SO3.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 11:6. Số proton trong nguyên tử X là
A. 11. B. 10. C. 12 D. 17
Câu 6: Nhỏ dung dịch A vào dung dịch B thì thấy có khí thoát ra. A và B là
A. KCl và AgNO3. B. KOH và MgCl2.
C. Na2CO3 và H2SO4. D. Na2SO4 và HCl.
Câu 7: Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
A. 1 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH. B. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH.
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl. D. 1mol HCl và 1 mol KOH.
Câu 8: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: A. CuO; Fe; NaOH; Cu. B. Mg; Na2CO3; NO; Ca(OH)2. C. Cu(OH)2; CaCO3; MgO; Al. D. AgNO3; Ag; CuO; Cu(OH)2.
Câu 9: Để pha loãng H2SO4, người ta rót
A. nhanh H2O vào H2SO4.
B. H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.
C. H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều
D. nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
Câu 10: Nung 18 gam hỗn hợp (X) gồm hai muối NaNO3 và NaCl tới khối lượng không đổi thu được 14,8 gam chất rắn (Y). Khối lượng NaCl trong hỗn hợp (X) là
A. 3,2 gam. B. 2,0 gam. C. 1,0 gam. D. 1,6 gam.
Câu 11: Phản ứng xảy ra khi nung nóng nhôm trong không khí thuộc loại
A. phản ứng phân hủy. B. phản ứng oxi hóa – khử.
C. phản ứng thế. D. phản ứng hóa hợp.
Câu 12: Nhúng một thanh Zn có khối lượng 15 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Zn ra, rửa sạch cẩn thận, cân lại thấy chỉ còn 14,9 gam. Giả sử tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh Zn và thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 0,4M. B. 0,2M. C. 2,5M. D. 0,3M.
Câu 13: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaOH và HCl. B. NaCl và KNO3.
C. HBr và AgNO3. D. Na3PO4 và CaCl2.
Câu 14: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 ( Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 135 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 ĐIỂM)
Hãy đọc kĩ đề ra rồi chọn phương án đúng ứng với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm.
Câu 1: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe.
Câu 2: Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,2 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được khí (X) và 13,6 g chất rắn (Y). Dẫn từ từ khí (X) vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 10. B. 4,4. C. 5,6. D. 4,0.
Câu 3: Có thể dùng dung dịch HCl để phân biệt các dung dịch: A. MgSO4, Na2SO4, NaCl. B. Na2CO3, AgNO3, NaCl. C. NaOH, NaCl, Na2SO4. D. Na2CO3, K2CO3, AgNO3. Câu 4: Nhóm chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng đều sinh ra chất khí?
A. Zn ; Na2SO4. B. Fe ; Na2SO3. C. Cu ; Na2SO3. D. Na2O; K2SO3.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 11:6. Số proton trong nguyên tử X là
A. 11. B. 10. C. 12 D. 17
Câu 6: Nhỏ dung dịch A vào dung dịch B thì thấy có khí thoát ra. A và B là
A. KCl và AgNO3. B. KOH và MgCl2.
C. Na2CO3 và H2SO4. D. Na2SO4 và HCl.
Câu 7: Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
A. 1 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH. B. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH.
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl. D. 1mol HCl và 1 mol KOH.
Câu 8: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: A. CuO; Fe; NaOH; Cu. B. Mg; Na2CO3; NO; Ca(OH)2. C. Cu(OH)2; CaCO3; MgO; Al. D. AgNO3; Ag; CuO; Cu(OH)2.
Câu 9: Để pha loãng H2SO4, người ta rót
A. nhanh H2O vào H2SO4.
B. H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.
C. H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều
D. nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
Câu 10: Nung 18 gam hỗn hợp (X) gồm hai muối NaNO3 và NaCl tới khối lượng không đổi thu được 14,8 gam chất rắn (Y). Khối lượng NaCl trong hỗn hợp (X) là
A. 3,2 gam. B. 2,0 gam. C. 1,0 gam. D. 1,6 gam.
Câu 11: Phản ứng xảy ra khi nung nóng nhôm trong không khí thuộc loại
A. phản ứng phân hủy. B. phản ứng oxi hóa – khử.
C. phản ứng thế. D. phản ứng hóa hợp.
Câu 12: Nhúng một thanh Zn có khối lượng 15 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Zn ra, rửa sạch cẩn thận, cân lại thấy chỉ còn 14,9 gam. Giả sử tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh Zn và thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 0,4M. B. 0,2M. C. 2,5M. D. 0,3M.
Câu 13: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaOH và HCl. B. NaCl và KNO3.
C. HBr và AgNO3. D. Na3PO4 và CaCl2.
Câu 14: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 ( Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Tâm
Dung lượng: 180,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)