Hop cuoi nam
Chia sẻ bởi Lê Thụy Phượng Linh |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: hop cuoi nam thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐẾN DỰ ĐẠI HỘI CHA MẸ HS
NĂM HỌC 2010 - 2011
CHÀO MỪNG QUÝ PHỤ HUYNH
TỔNG KẾT NĂM HỌC
2010- 2011
Lớp: BỐN 1
1 – THÔNG QUA BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA TRƯỜNG
2 – BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA LỚP
3 – THÔNG QUA VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HS THEO THÔNG TƯ SỐ 32/ 2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 CỦA BỘ GD
4 – MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG MÀ LỚP ĐÃ THAM GIA TÍCH CỰC
5 -1 SỐ VẤN ĐỀ PH CẦN LƯU Ý
6 – PHẦN LÀM VIỆC CỦA BAN ĐẠI DIỆN PHHS
Thông qua báo cáo
tổng kết
của nhà trường
Tuyên truyền CB- GV-CNV và HS tích cực thực hiện tốt các chương trình trọng điểm của ngành và địa phương,triệt để thực hiện chương trình tiết kiệm, chống lãng phí, quan liêu, tham nhũng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội
Tăng cường giáo dục
chính trị trong GV và HS,
kết hợp dạy chữ với dạy
người, coi trọng việc giảng
dạy các môn KHXH, hoạt
động Đoàn, Đội và hoạt
động ngoại khoá
GV thực hiện giảng dạy
đúng phân bố chương trình
của Bộ quy định, đúng TKB,
dạy đủ các môn theo quy
định của từng khối lớp
Tổ chức nhiều hoạt động
ngoại khoá giúp HS bồi dưỡng thể lực để các em có đầy
đủ sức khoẻ học tập tốt
BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA LỚP
Năm học 2010 - 2011
+ Tổng số học sinh:
51 em
- Nam: 23 em
- Nữ : 28 em
Tiếng Việt:
- Giỏi: 46 Tỉ lệ : 90,2%
- Khá: 5 Tỉ lệ : 9,8%
Toán:
- Giỏi: 42 Tỉ lệ : 82,4%
- Khá : 8 Tỉ lệ : 15,7% - Trung bình: 1 Tỉ lệ : 2,0%
Khoa :
- Giỏi: 49 Tỉ lệ : 96,1%
- Khá: 2 Tỉ lệ : 3,9% Sử - Địa :
- Giỏi: 45 Tỉ lệ : 88,2%
- Khá : 3 Tỉ lệ : 5,9 % - Trung bình: 3 Tỉ lệ : 5,9 %
+ Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ: 100%
+ Rèn chữ giữ vở:
- A: 38
- B: 13
- Thi VSCĐ cấp trường 17 điểm : 3 em
+ CNBH : 44 /51
III/ THÔNG QUA VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HS THEO THÔNG TƯ SỐ 32/ 2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 CỦA BỘ GD
Hướng dẫn cách đánh giá học sinh theo thông tư 32
1/ ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Học sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kĩ năng sống qua việc thực hiện năm nhiệm vụ của học sinh tiểu học
Học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào cuối học kì I và cuối năm học theo hai loại như sau :
a) Thực hiện đầy đủ (Đ)
b) Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ).
2/ ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC LỰC
Số lần kiểm tra định kì (KTĐK):
a) Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm học có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I), giữa học kì II (GK II) và cuối năm học (CN);mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1);
b) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí
mỗi năm học có 2 lần KTĐK vào CK I và CN.
Xếp loại học lực từng môn học
Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLM.KI) và học lực môn cả năm học (HLM.N) ở mỗi môn học.
1. Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét:
a) Học lực môn:
- HLM.KI là điểm KTĐK.CKI;
- HLM.N là điểm KTĐK.CN.
b) Xếp loại học lực môn:
- Loại Giỏi: học lực môn đạt điểm 9, điểm 10;
- Loại Khá: học lực môn đạt điểm 7, điểm 8;
- Loại Trung bình: học lực môn đạt điểm 5, điểm 6;
- Loại Yếu: học lực môn đạt điểm dưới 5.
2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét :
a) Học lực môn:
- HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I;
- HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm học.
b) Xếp loại học lực môn:
- Loại Hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt được từ 50 % số nhận xét trở lên trongtừng học kì hay cả năm học.
Những học sinh đạt loại Hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học được đánh giá là Hoàn thành tốt (A+) và ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trường có kếhoạch bồi dưỡng;
- Loại Chưa hoàn thành (B): chưa đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt dưới 50 % số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học.
3/ Một số hoạt động mà lớp đã tham gia tích cực :
Tham gia đóng góp các hoạt động :
+ Nụ cười hồng 1 “ Cùng bạn đến trường” : 150 000đ
+ Giúp đỡ đồng bào Miền Trung và Tây Nguyên bị lũ lụt : 1 027 500đ
+ Giúp đỡ em Lê Đình Tài bị bệnh hiểm nghèo ( lớp 7 trường Nguyễn Văn Nghi) và Uống nước nhớ nguồn : 1 074 500đ
+ Kế hoạch nhỏ đợt 1 : giấy và lon
+ Số bài tham gia giải Lê quý Đôn
( kì 1 đến kì 9 ) : 557 bài
- Tham gia đọc và làm theo báo Đội : tốt
- Tham quan ngoại khoá trong học kì 1 Đại Nam 34 em, tham gia và xem xiếc : 40 em tham gia, Suối Tiên : 32 em
- Làm báo tường mừng ngày NGVN : đạt giải 2
- Thi văn nghệ, vẽ tranh, làm thiệp chào mừng ngày NGVN 20/11….
MỘT SỐ LƯU Ý :
Đăng kí sinh hoạt hè tại trường từ 15/6
Dự lễ ra trường của HS lớp 5 và liên hoan CNBH : 25/5
Dự lễ tổng kết năm học : 27/5
DANH SÁCH HỌC SINH GIỎI TIÊU BIỂU
LỚP BỐN / 1
Nguyễn Hoàng Thành Trung
Nguyễn Bích Ngọc
Nuyễn Thị Thu Thảo
Lê Thị Thúy Hà
Cao Thị Phương Anh
Lê Phùng Nguyên Thảo
Nguyễn Đình Nam
Huỳnh Ngọc Lan Vy
Đỗ Ngọc Đan Uyên
Hồng Đức Linh
BÁO CÁO
BAN ĐẠI DIỆN CMHS
Năm học 2010 - 2011
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP
CỦA QUÝ PHỤ HUYNH
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ PHỤ HUYNH
CHÚC QUÝ PHỤ HUYNH VÀ GIA ĐÌNH LUÔN
Mạnh khỏe - Hạnh phúc - Thành đạt
NĂM HỌC 2010 - 2011
CHÀO MỪNG QUÝ PHỤ HUYNH
TỔNG KẾT NĂM HỌC
2010- 2011
Lớp: BỐN 1
1 – THÔNG QUA BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA TRƯỜNG
2 – BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA LỚP
3 – THÔNG QUA VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HS THEO THÔNG TƯ SỐ 32/ 2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 CỦA BỘ GD
4 – MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG MÀ LỚP ĐÃ THAM GIA TÍCH CỰC
5 -1 SỐ VẤN ĐỀ PH CẦN LƯU Ý
6 – PHẦN LÀM VIỆC CỦA BAN ĐẠI DIỆN PHHS
Thông qua báo cáo
tổng kết
của nhà trường
Tuyên truyền CB- GV-CNV và HS tích cực thực hiện tốt các chương trình trọng điểm của ngành và địa phương,triệt để thực hiện chương trình tiết kiệm, chống lãng phí, quan liêu, tham nhũng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội
Tăng cường giáo dục
chính trị trong GV và HS,
kết hợp dạy chữ với dạy
người, coi trọng việc giảng
dạy các môn KHXH, hoạt
động Đoàn, Đội và hoạt
động ngoại khoá
GV thực hiện giảng dạy
đúng phân bố chương trình
của Bộ quy định, đúng TKB,
dạy đủ các môn theo quy
định của từng khối lớp
Tổ chức nhiều hoạt động
ngoại khoá giúp HS bồi dưỡng thể lực để các em có đầy
đủ sức khoẻ học tập tốt
BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA LỚP
Năm học 2010 - 2011
+ Tổng số học sinh:
51 em
- Nam: 23 em
- Nữ : 28 em
Tiếng Việt:
- Giỏi: 46 Tỉ lệ : 90,2%
- Khá: 5 Tỉ lệ : 9,8%
Toán:
- Giỏi: 42 Tỉ lệ : 82,4%
- Khá : 8 Tỉ lệ : 15,7% - Trung bình: 1 Tỉ lệ : 2,0%
Khoa :
- Giỏi: 49 Tỉ lệ : 96,1%
- Khá: 2 Tỉ lệ : 3,9% Sử - Địa :
- Giỏi: 45 Tỉ lệ : 88,2%
- Khá : 3 Tỉ lệ : 5,9 % - Trung bình: 3 Tỉ lệ : 5,9 %
+ Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ: 100%
+ Rèn chữ giữ vở:
- A: 38
- B: 13
- Thi VSCĐ cấp trường 17 điểm : 3 em
+ CNBH : 44 /51
III/ THÔNG QUA VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HS THEO THÔNG TƯ SỐ 32/ 2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 CỦA BỘ GD
Hướng dẫn cách đánh giá học sinh theo thông tư 32
1/ ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Học sinh được đánh giá về hạnh kiểm theo kết quả rèn luyện đạo đức và kĩ năng sống qua việc thực hiện năm nhiệm vụ của học sinh tiểu học
Học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào cuối học kì I và cuối năm học theo hai loại như sau :
a) Thực hiện đầy đủ (Đ)
b) Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ).
2/ ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC LỰC
Số lần kiểm tra định kì (KTĐK):
a) Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm học có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I), giữa học kì II (GK II) và cuối năm học (CN);mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1);
b) Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí
mỗi năm học có 2 lần KTĐK vào CK I và CN.
Xếp loại học lực từng môn học
Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I (HLM.KI) và học lực môn cả năm học (HLM.N) ở mỗi môn học.
1. Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét:
a) Học lực môn:
- HLM.KI là điểm KTĐK.CKI;
- HLM.N là điểm KTĐK.CN.
b) Xếp loại học lực môn:
- Loại Giỏi: học lực môn đạt điểm 9, điểm 10;
- Loại Khá: học lực môn đạt điểm 7, điểm 8;
- Loại Trung bình: học lực môn đạt điểm 5, điểm 6;
- Loại Yếu: học lực môn đạt điểm dưới 5.
2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét :
a) Học lực môn:
- HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong học kì I;
- HLM.N là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét đạt được trong cả năm học.
b) Xếp loại học lực môn:
- Loại Hoàn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt được từ 50 % số nhận xét trở lên trongtừng học kì hay cả năm học.
Những học sinh đạt loại Hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học được đánh giá là Hoàn thành tốt (A+) và ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trường có kếhoạch bồi dưỡng;
- Loại Chưa hoàn thành (B): chưa đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt dưới 50 % số nhận xét trong từng học kì hay cả năm học.
3/ Một số hoạt động mà lớp đã tham gia tích cực :
Tham gia đóng góp các hoạt động :
+ Nụ cười hồng 1 “ Cùng bạn đến trường” : 150 000đ
+ Giúp đỡ đồng bào Miền Trung và Tây Nguyên bị lũ lụt : 1 027 500đ
+ Giúp đỡ em Lê Đình Tài bị bệnh hiểm nghèo ( lớp 7 trường Nguyễn Văn Nghi) và Uống nước nhớ nguồn : 1 074 500đ
+ Kế hoạch nhỏ đợt 1 : giấy và lon
+ Số bài tham gia giải Lê quý Đôn
( kì 1 đến kì 9 ) : 557 bài
- Tham gia đọc và làm theo báo Đội : tốt
- Tham quan ngoại khoá trong học kì 1 Đại Nam 34 em, tham gia và xem xiếc : 40 em tham gia, Suối Tiên : 32 em
- Làm báo tường mừng ngày NGVN : đạt giải 2
- Thi văn nghệ, vẽ tranh, làm thiệp chào mừng ngày NGVN 20/11….
MỘT SỐ LƯU Ý :
Đăng kí sinh hoạt hè tại trường từ 15/6
Dự lễ ra trường của HS lớp 5 và liên hoan CNBH : 25/5
Dự lễ tổng kết năm học : 27/5
DANH SÁCH HỌC SINH GIỎI TIÊU BIỂU
LỚP BỐN / 1
Nguyễn Hoàng Thành Trung
Nguyễn Bích Ngọc
Nuyễn Thị Thu Thảo
Lê Thị Thúy Hà
Cao Thị Phương Anh
Lê Phùng Nguyên Thảo
Nguyễn Đình Nam
Huỳnh Ngọc Lan Vy
Đỗ Ngọc Đan Uyên
Hồng Đức Linh
BÁO CÁO
BAN ĐẠI DIỆN CMHS
Năm học 2010 - 2011
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP
CỦA QUÝ PHỤ HUYNH
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ PHỤ HUYNH
CHÚC QUÝ PHỤ HUYNH VÀ GIA ĐÌNH LUÔN
Mạnh khỏe - Hạnh phúc - Thành đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thụy Phượng Linh
Dung lượng: 4,98MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)