Hỗn hợp các hợp chất - ôn vào 10
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Mạnh |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Hỗn hợp các hợp chất - ôn vào 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tứ Cường
GV: Đoàn Văn Mạnh
Chủ đề : Hỗn hợp các chất
I- Kiến thức cần nhớ
1- Tính chất hoá học của oxit bazơ
2- Tính chất hoá học của muối cácbonnát
3- Tính chất hoá học của kim loại
4- phản ứng đốt cháy các chất hữu cơ và vô cơ : CO; H2
5- Phản ứng cộng của C2H4 và C2H2 với dung dịch brom.
6- Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư ( CO2 phản ứng ( kết tủa
7- Bình nước vôi trong tăng ( gồm nước và CO2)
8- V = n x 22,4; m =nxM; n = CM x V; C% =,.....
9- % Số mol = % V chát khí
II- Cách làm chung
Bước 1; Xác định phản ứng xảy ra
Bước 2: Viết PTHH và đặt tỉ lệ
Bước 3
TH1: Nếu chỉ cần tính theo 1 PTHH ( làm bình thường
TH2: Nếu cần tính theo 2 PTHH
+ Đặt x; y là số mol chất tham gia phản ứng
+Lập hệ PTĐS ( tìm kết quả
Bước 4: Kết luận ( theo yêu cầu)
III- Bài tập
A- Phần vô cơ
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam Mg và MgO bằng dd HCl 2M vừa đủ thì thu được 3,36 l khí không màu (đktc).
a- Viết các phương trình phản ứng ?
b- Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu ?
c- Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng ?
d- Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (giả sử V dung dịch không đổi )
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 12 gam Mg và MgO cần 63,04 ml dd HCl ( D = 1,1 g/ml). Khi kết thúc phản ứng thu được 2, 24 lít khí (đktc)
a- Tính thành phần phần trăm của mối chất trong hỗn hợp ?
b- C % dd HCl đã dùng ?
c- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được ?
Bài : Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 theo tỉ lệ số mol là 1: 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M tạo thành dung dịch B. Khi cô cạn B trong điều kiện không có không khí thì thu được 4,52 gam chất rắn
Viết các PTHH ?
Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được ( giả sử V không đổi )
Tính giá trị của m
Bài : Cho 11,9 gam Al và Zn tác dụng vừa đủ với V ml H2SO4 2M thì thu được 8,96 lít H2 (đktc)
Viết các PTHH ?
Tính khói lượng mỗi kim loại ?
Tính V
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được ?
Nếu D = 1,15g/ml. Tính C% thu được ?
Bài : Hoà tab hoàn toàn m gam hợp kim gồm Cu và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,896 lít khí SO2
Viết PTHH ?
Tính m và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Biết nCu : nZn = 3 : 1
Bài: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Mg và MgO bằng dung dịch HCl 2M. Dung dịch thu đựoc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng ?
Bài : Cho 5,12 gam X gồm 3 kim loại :Mg; Fe và Cu ở dạng bột tác dụng với150ml dung dịch HCl 2M, chỉ thấy thoát ra 1,792 lít khí H2. ĐEm lọc rủa còn 1,92 gam chất rắn B . Hoà tan B trong H2SO4 đặc nóng thu được
GV: Đoàn Văn Mạnh
Chủ đề : Hỗn hợp các chất
I- Kiến thức cần nhớ
1- Tính chất hoá học của oxit bazơ
2- Tính chất hoá học của muối cácbonnát
3- Tính chất hoá học của kim loại
4- phản ứng đốt cháy các chất hữu cơ và vô cơ : CO; H2
5- Phản ứng cộng của C2H4 và C2H2 với dung dịch brom.
6- Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư ( CO2 phản ứng ( kết tủa
7- Bình nước vôi trong tăng ( gồm nước và CO2)
8- V = n x 22,4; m =nxM; n = CM x V; C% =,.....
9- % Số mol = % V chát khí
II- Cách làm chung
Bước 1; Xác định phản ứng xảy ra
Bước 2: Viết PTHH và đặt tỉ lệ
Bước 3
TH1: Nếu chỉ cần tính theo 1 PTHH ( làm bình thường
TH2: Nếu cần tính theo 2 PTHH
+ Đặt x; y là số mol chất tham gia phản ứng
+Lập hệ PTĐS ( tìm kết quả
Bước 4: Kết luận ( theo yêu cầu)
III- Bài tập
A- Phần vô cơ
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam Mg và MgO bằng dd HCl 2M vừa đủ thì thu được 3,36 l khí không màu (đktc).
a- Viết các phương trình phản ứng ?
b- Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu ?
c- Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng ?
d- Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (giả sử V dung dịch không đổi )
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 12 gam Mg và MgO cần 63,04 ml dd HCl ( D = 1,1 g/ml). Khi kết thúc phản ứng thu được 2, 24 lít khí (đktc)
a- Tính thành phần phần trăm của mối chất trong hỗn hợp ?
b- C % dd HCl đã dùng ?
c- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được ?
Bài : Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 theo tỉ lệ số mol là 1: 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M tạo thành dung dịch B. Khi cô cạn B trong điều kiện không có không khí thì thu được 4,52 gam chất rắn
Viết các PTHH ?
Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được ( giả sử V không đổi )
Tính giá trị của m
Bài : Cho 11,9 gam Al và Zn tác dụng vừa đủ với V ml H2SO4 2M thì thu được 8,96 lít H2 (đktc)
Viết các PTHH ?
Tính khói lượng mỗi kim loại ?
Tính V
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được ?
Nếu D = 1,15g/ml. Tính C% thu được ?
Bài : Hoà tab hoàn toàn m gam hợp kim gồm Cu và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,896 lít khí SO2
Viết PTHH ?
Tính m và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Biết nCu : nZn = 3 : 1
Bài: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Mg và MgO bằng dung dịch HCl 2M. Dung dịch thu đựoc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng ?
Bài : Cho 5,12 gam X gồm 3 kim loại :Mg; Fe và Cu ở dạng bột tác dụng với150ml dung dịch HCl 2M, chỉ thấy thoát ra 1,792 lít khí H2. ĐEm lọc rủa còn 1,92 gam chất rắn B . Hoà tan B trong H2SO4 đặc nóng thu được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Mạnh
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)