Hoi thi An Toan Giao thong

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuyến | Ngày 11/10/2018 | 103

Chia sẻ tài liệu: Hoi thi An Toan Giao thong thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

t
Đơn vị: Trường Tiểu học Hoµng Lª
TP H­ng Yªn, Tỉnh H­ng Yªn
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
H?c sinh Tiểu h?c
Nam h?c 2009 - 2010
8 Đội
Các đội tham gia
hội thi
Tìm hiểu về an toàn giao thông
Phần 1: KiÕn thøc.
Phần 2: tiÓu phÈm.
Phần 3: vÏ tranh.
hộI THI
Trường Tiểu học Hoàng Lê
Nam h?c 2009 - 2010
Phần 1:
KiÕn thøc
Phần 1 gồm 25 câu hỏi, các thí sinh trả lời theo hình thức trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi có 3 phương án: A, B, C. Thí sinh trả lời bằng cách giơ bảng. Mỗi câu hỏi có thời gian suy nghĩ là 10 giây. Điểm tối đa ở mỗi câu hỏi của cả đội là 4 điểm. Mỗi §éi thí sinh trả lời một câu hỏi đúng được 4 điểm. Điểm tối đa ở phần thi này cho cả đội là 100 điểm.
Câu 1: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO THễNG DU?NG B? SAU D�Y:
a. người đi bộ.
b. đường dành cho người đi bộ.
c. cấm người đi bộ.
b. đường dành cho người đi bộ.
a. cấm đi ngược chiều.
b. cấm rẽ ngang.
c. cấm đỗ xe.
a. cấm đi ngược chiều.
Câu 2: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO THễNG DU?NG B? SAU D�Y:

Câu 3: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO THễNG DU?NG B? SAU D�Y:


a.đường ưu tiên.
b. đường cấm.
c. đường một chiều.
b. đường cấm.
Câu 4: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO THễNG DU?NG B? SAU D�Y:

a. cấm đỗ xe.
b. nơi đỗ xe.
c. cấm đi ngược chiều.
a. cấm đỗ xe.
Câu 5: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO THễNG DU?NG B? SAU D�Y:

a. trường học.
b. trẻ em.
c. gần nơi đá bóng.
b. trẻ em.
a.hết đường đi xe gắn máy.
b. cấm đi xe gắn máy.
c. cấm đi xe đạp.
b. cấm đi xe gắn máy.
C©u 6: CHỈ RA Ý NGHĨA CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SAU ĐÂY:

a. giao nhau với đường sắt.
b. giao nhau với đường sắt có rào chắn.
c. giao nhau với đường sắt không có rào chắn
b. giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Câu 7: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO
THễNG DU?NG B? SAU D�Y:

a. cấm ô tô khách.
b. cấm ô tô con.
c. cấm ô tô.
b. cấm ô tô con.
Câu 8: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO
THễNG DU?NG B? SAU D�Y:

a. nước.
b. lò rèn.
c. trạm xăng.
c. trạm xăng.
Câu 9: CH? RA í NGHIA C�C BI?N B�O GIAO
THễNG DU?NG B? SAU D�Y:

A. Đi giữa lòng đường.
câu 10
B. Đi sát lề bên trái.
C. Đi sát lề bên phải.
C. Đi sát lề bên phải.
A. Nhảy dây ở sân trường.
câu 11
B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô.
C. Đi xe đạp trên vỉa hè.
A. Nhắc nhở các bạn để các bạn đi hàng một bên phải đường.
câu 12
B. Cũng đi như các bạn.
C. Mặc kệ, mình cứ bên phải mình đi.
Khi ngồi trên xe mô tô, em cần chú ý điều gì?
A. Lên xuống xe ở phía bên trái, quan sát ở phía sau trước khi lên xe.
câu 13
B. Không bỏ hai tay, không đứng lên
yên xe.
C. Cả hai ý trên.
A. Ngồi ngay ngắn, không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa sổ.
câu 14
B. Tự do đi lại khi xe đang chạy.
C. Cả hai ý trên.
A. 3 nhóm biển báo.
câu 15
B. 4 nhóm biển báo.
C. 5 nhóm biển báo.
Câu 16: Em thực hiện các quy tắc đi bộ:
A. Trên tất cả các loại đường luôn đi sát bên phải lòng đường.
B. Trên đường có vỉa hè, em phải đi trên vỉa hè, không đùa nghịch chạy nhảy. Nơi không có vỉa hè em phải đi sát lề đường bên phải và chủ ý tránh xe cộ trên đường.
C. Đi trên vỉa hè hoặc sát hoặc sát lề đường, vừa đi vừa đùa nghịch.
Câu 17: Khi đi xe đạp đến ngã tư có đèn vàng nhấp nháy:
A. Em đạp xe đi qua bình thường.
B. Em đạp xe đi qua nhưng cần quan sát các hướng giao thông.
C. Em dừng lại.
Người ta kẻ những vạch sơn trắng trên đường giao thông để làm gì?
A. Để báo hiệu những đoạn đường nguy hiểm.
câu 18
B. Cho đường thêm đẹp.
C. Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại.
A. Người ngồi phía trước.
câu 19
B. Người ngồi phía sau.
C. Cả hai người.
A.Phố có lòng đường dành cho xe đi lại, có vỉa hè rộng, cây xanh, có đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu giao thông.
câu 20
B. Đường hẹp đi hai chiều, có nhiều người và xe qua lại.
C. Đường rộng, có nhiều làn xe, không có dải phân cách.
A. Xe chắc chắn, có phanh tốt, có đèn phát sáng và đèn phản quang.
câu 21
B. Khi ngồi trên yên xe, chân phải chống được xuống đất.
C. Cả hai ý trên.
Khi đi xe đạp từ đường phụ ra đường chính, người đi xe đạp trên đường phụ phải nhường đường như thế nào?
A. Nhường đường cho xe đi từ bên phải.
câu 22
B. Nhường đường cho xe đi từ bên trái.
C. Nhường đường cho xe đi trên đường chính đi đến bất kỳ hướng nào .
Câu 23: Luật giao thôngđường bộ quy định về việc chở người, hàng khi đi xe đạp:

A. Không đèo em nhỏ bằng xe đạp của người lớn không kéo, đẩy xe khác hoặc chở các vật nặng cồng kềnh.
B. Không đèo người đứng trên xe hoặc ngồi ngược chiều, không cầm ô đi xe hoặc đèo người sử dụng ô ngồi sau.
C. Tất cả các ý trên..
Câu 24: Khi đang điều khiển xe đạp trên đường, nếu muốn quay xe lại hoặc rẽ qua đường thì em phải:
A. Quan s¸t ®­êng, nÕu cã biÓn b¸o cÊm rÏ hoÆc cÊm quay ®Çu th× kh«ng ®­îc quay xe l¹i hoÆc rÏ qua ®­êng.
B. NÕu kh«ng cã biÔn b¸o cÊm rÏ hoÆc cÊm quay ®Çu th× thùc hiÖn nh÷ng ®éng t¸c: lµm b¸o hiÖu b»ng c¸ch gi¬ 1 tay xin ®­êng, quan s¸t phÝa sau nÕu thÊy an toµn th× di chuyÔn h­íng xe ®¹p dÇn.
C. C¶ 2 ý trªn.
Câu 25: Những nguyên nhân thuộc về con người dẫn đến tai nạn giao thông như sau:

A. Người điều khiển giao thông, công an không có mặt mọi lúc, mọi nơi để nhắc nhở, kiểm tra.
B. Người tham gia giao thông không tập trung chú ý, không hiểu hoặc không chấp hành luật giao thông.
C. Người tham gia giao thông không tập trung chú ý.
Phần 2:
TiÓu phÈm
Mỗi đội trình bày 1 tiểu phẩm ngắn có tình huống về giáo dục an toàn giao thông. Thời gian cho mỗi tiểu phẩm từ 7 đến 10 phút.
Phần 3:
vẼ TRANH
Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh theo chủ đề giáo dục an toàn giao thông. Chất liệu tuỳ chọn; vẽ trên khổ giấy A3. Thời gian tối đa là 40 phút. Điểm của phần thi này được tính bằng trung b×nh céng số điểm của cả đội.
phần thi
vui cùng khán giả
A. Một tay bám chắc vào người ngồi trước còn tay kia cầm ô khi gặp trời mưa.
câu 1
B. Ngồi sát và bám chắc vào người ngồi trước.
C. Ngồi vắt hai chân sang một bên.
A. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng .
câu 2
B. Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng.
C. Có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông .
câu 3
A. Đi xe đạp của người lớn.
câu 4
B. Đi xe đạp mini, cỡ vành nhỏ hơn 650mm.
C. Cả hai loại xe đạp nói trên.
A. Quan sát và rẽ trái thật nhanh khi không có xe đi ngược chiều.
câu 5
B. Cứ rẽ tuỳ ý.
C. Cho xe đi chậm lại, quan sát phía trước, phía sau và có tín hiệu xin rẽ.
tổng kết
hội thi
Hội thi
" Tìm hiểu luật an toàn giao thông"
Tr­êng tiÓu häc Kh¸nh H¶i:
Xin chân thành cảm ơn và kính chúc các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo mạnh khoẻ - Hạnh phúc.


Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt "Luật an toàn giao thông".

Designed by Vu Manh Tuan
E-mail: [email protected]
Tel: 0915 013 277

Khánh Hải, tháng 10 năm 2008.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuyến
Dung lượng: 2,99MB| Lượt tài: 5
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)