Học tốt hóa

Chia sẻ bởi Hưng Phát | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: học tốt hóa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


OXIT BAZƠ
OXIT AXIT

Tác dụng với nước
Tạo thành dd bazơ
Cac oxit (Na2O, K2O, CaO, BaO)
Tạo thành axit
Các oxit (SO2, SO3, N2O5, P2O5)

Tác dụng với axit
Tạo thành muối và nước
-

Tác dụng với bazơ
-
Tạo thành muối và nước

Tác dụng với oxit axit
Tạo thành muối
-

Tác dụng với oxit bazơ
-
Tạo thành muối

Oxit quan trọng
CANXI OXIT (CaO)
LƯU HUỲNH DIOXIT (SO2)

Tính chất vật lý
Chất rắn, màu trắng, nóng chảy 25850C
Chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí

Tác dụng với nước
CaO + H2O →Ca(OH)2(ít tan)
SO2 + H2O → H2SO3( axit sunfurơ)

Tác dụng với axit
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O


Tác dụng với bazơ
-
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 → CaCO3↓(canxi cacbonat)
-

Tác dụng với oxit bazơ
-
SO2 + Na2O → Na2SO3

Ứng dụng
Luyện kim, công nghiệp hóa học, khử chua đất trồng, xử lý nước thải, sát trùng, diệt nấm, khử độc
Sản xuất H2SO4, tẩy trắng, chất diệt nấm mốc

Sản xuất
Phân hủy CaCO3 ở nhiệt độ cao
PTN: Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O
CN: S + O2 → SO2
4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2


BAZƠ
AXIT

Quỳ tím
Hóa xanh
Hóa đỏ

Tác dụng với kim loại
-
Tạo muối và khí hydro

Tác dụng với oxit bazơ
-
Tạo muối và nước

Tác dụng với bazơ
-
Tạo muối và nước

Tác dụng với oxit axit
Tạo thành muối và nước
-

Tác dụng với axit
Tạo thành muối và nước
-

Phân hủy bazơ ko tan
Tạo thành oxit và nước
-


Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Axit mạnh: HCl; H2SO4; HNO3
Axit yếu: H2S; H2CO3


NATRI HIDROXIT (NaOH)
AXIT CLOHIDRIC (HCl)

Tính chất vật lý
Chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt


Quỳ tím
Hóa xanh
Hóa đỏ

Tác dụng với kim loại
-
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Tác dụng với oxit bazơ
-
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

Tác dụng với bazơ
-
NaOH + HCl → NaCl + H2O

Tác dụng với oxit axit
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
-

Tác dụng với axit
NaOH + HCl → NaCl + H2O
-

Ứng dụng
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, tơ nhân tạo, giấy, nhôm
Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác
Điều chế muối clorua, lam sạch bề mặt kim loại, chế biến thực phẩm, dược phẩm

Sản xuất
Điện phân dd muối ăn
2NaCl+2H2O→2NaOH+H2+Cl2
-


CANXI HIDROXIT (Ca(OH)2)
AXIT SUNFURIC (H2SO4)

Tính chất vật lý

Chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp 2 nước, không bay hơi, tan dễ dàng tỏa nhiệt

Quỳ tím
Hóa xanh
Hóa đỏ

Tác dụng với kim loại
-
2Fe + 6H2SO4(đặc)→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
Fe + H2SO4(loãng) →FeSO4 + H2

Tác dụng với oxit bazơ
-
Tạo muối và nước (dù đặc hay loãng)

Tác dụng với bazơ
-
Tạo muối và nước (dù đặc hay loãng)

Tác dụng với oxit axit
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
-

Tác dụng với axit
Ca(OH)2 +2 HCl → CaCl2 + 2H2O
-

Ứng dụng
Xây dựng, khử chua đất trồng, xử lý nước thải, sát trùng, diệt nấm,…
Giấy, phân bón, chất dẻo, thuốc nổ, chế biến dầu mỏ, luyện kim..

Sản xuất

S + O2 → SO2 (1)
SO2 + O2 → SO3 (2)
SO3 + H2O → H2SO4 (3)
Các giai đoạn (1), (2) cần nhiệt độ cao và cần chất xúc tác V2O5 ở giai đoạn (2)
H2SO4 có tính háo nước, hút nước rất mạnh

MUỐI

Muối tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Kim loại: Zn, Fe… cũng tác dụng với dung dịch muối: CuSO4, AgNO3…

Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit, sản phẩm là axit mới và muối mới (với điều kiện muối mới phải kết tủa hay axit yếu hay có khí bay ra)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Muối tác dụng với muối
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới (với điều kiện 2 muối phản ứng phải tan và một trong hai muối mới phải kết tủa)
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Muối tác dụng với bazơ
Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới (với điều kiện muối và bazơ phản ứng phải tan và muối mới hay bazơ mới phải kết tủa)
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH

Phản ứng phân hủy muối
Một số muối có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3
2KClO3 →2KCl + 3O2↑

Phản ứng trao đổi trong dung dịch
Chính là những phản ứng của muối với axit, bazơ và muối

Một số muối quan trọng
Muối natri clorua (NaCl)
Muối kali nitrat (KNO3)


Có nhiều trong nước biển hay trong lòng đất còn gọi là mỏ nuối.
Khai thác bằng cách cho bay hơi nước biền hay đào hầm và giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối
Còn gọi là diêm tiêu, chất rắn màu trắng. trong tự nhiên có rất ít.
Tan nhiều trong nước
Phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit vả giải phóng khí oxi

Ứng dụng
Sản xuất thủy tinh, xà phòng, chất tẩy rửa tổng hợp, chất trao đổi nhiệt..
Thuốc nổ đen, phân bón, chất bảo quản thực phẩm trong công nghiệp

PHÂN BÓN HÓA HỌC
Thực vật thành phần chính là nước. Thành phần còn lại là chất khô như C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S và một lượng ít các nguyên tố khác B, Cu, Zn…
Các phân bón thường dùng: Phân bón đơn và phân bón kép
Phân bón đơn: chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố chính là đạm (N), lân (P), kali (K)
- Phân đạm: tan trong nước Ure (CO(NH2)2), chứa 46% nito. Amoni nitrat (NH4NO3) chứa 35% nito. Amoni sunfat ((NH4)2SO4) chứa 21% nito
- Phân lân: photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong đất. Supephotphat phân hóa học Ca(H2PO4)2, tan trong nước
-Phân kali: KCl, K2SO4 dễ tan trong nước
Phân bón kép: chứa 2 hay 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Tạo ra theo 2 cách:
- Trộn các phân bón đơn với nhau theo tỉ lệ lựa chọn thích hợp từng loại cây trồng.Ví dụ phân NPK là hỗn hợp muối amoni nitrat NH4NO3, diamoni hidrophotphat (NH4)2HPO4 và kali clorua, phân NPK dễ tan, cung cấp đồng thời đạm, lân, kali
- Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học, như KNO3 (kali và đạm), (NH4)2HPO4 (đạm và lân)
Phân bón vi lượng: Bo, kẽm, mangan,… dưới dạng hợp chất. Cây cần rất ít nhưng rất cần thiết cho sự phát triển của cây


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hưng Phát
Dung lượng: 78,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)