Học toán với TOOLKIT MATH

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Tính | Ngày 25/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Học toán với TOOLKIT MATH thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 15/3/08 Ngày dạy: 18/3/08

Tuần 26 – tiết 51 HỌC TOÁN VỚI TOOLKIT MATH (tiếp)

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được các màn hình chính và các chức năng đã được học trong phần mềm Tim
Kỉ năng: HS có thể thực hiện và thao tác được các lệnh chính đã học bằng cả hai cách từ hộp thoại và từ dòng lệnh
Thái độ: HS hiểu và áp dụng được các tính năng của phần mềm trong việc học tập và giải toán trong chương trình học trên lớp mình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút)

GV: Kiểm tra bài cũ:
1) Phần mềm Toolkit math là phần mềm gì?
2) phần mềm TIM hỗ trợ điều gì?
3) Cú pháp của lệnh tính toán các biểu thức đơn giản, vẽ đồ thị đơn giản?

HS: lắng nghe
HS: Toolkit Math là một phần mềm toán học đơn giản
HS: phần mềm TIM hỗ trợ giải bài tập, tính toán và vẽ đồ thị.
HS: Cú pháp: simplify
Plot y =

HỌC TOÁN VỚI TOOLKIT MATH (tiếp)


Hoạt động 2: CÁC LỆNH TÍNH TOÁN NÂNG CAO (25 phút)

GV: giới thiệu lệnh simplify không những cho phép tính toán với các phép toán đơn giản, mà còn có thể thực hiện nhiều tính toán phức tạp với các loại biểu thức đại số khác nhau.
GV: lấy ví dụ minh hoạ: tính giá trị của biểu thức:
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm gõ vào cửa sổ dòng lệnh.
GV: yêu cầu HS rút ra kết luận
GV: giới thiệu một chức năng khác của phần mềm là thực hiện các phép toán trên đơn thức và đa thức.
GV: để thức hiện các phép toán trên đơn thức và đa thức ta sử dụng lệnh Expand.
GV: lấy ví dụ minh hoạ: rút gọn đơn thức, thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức, phép nhân đa thức.
GV: giới thiệu các thực hiện lệnh Expand từ bảng chọn
GV: để tìm nghiệm của một đa thức chúng ta sử dụng lệnh solve
GV: giới thiệu cú pháp và lấy ví dụ minh hoạ
GV: giới thiệu một chức năng rất mạnh của phần mềm là khả năng định nghĩa các đa thức
GV: lấy ví dụ minh hoạ
GV: để định nghĩa một đa thức ta dùng lệnh make và hướng dẫn HS ghi cú pháp của lệnh
GV: nếu đa thức đã được định nghĩa thì ta có thể thực hiện lệnh Graph để vẽ đồ thị của hàm số tương ứng với đa thức đó.
GV: lấy ví dụ minh hoạ
GV: ngoài ra chúng ta còn có thể giải phương trình p(x) bằng lệnh solve
GV: lấy ví dụ minh hoạ
GV: yêu cầu HS thực hành thảo luận nhóm các ví dụ trên máy tính

HS: lắng nghe




HS: thảo luận nhóm:
simplify(3/2+4/5)/(2/3-1/5)+17/20




HS: chúng ta có thể thực hiện mọi tính toán trên các biểu thức số với độ phức tạp bất kì



HS: quan sát và lắng nghe
















HS: lắng nghe






HS: thực hành các ví dụ minh hoạ của GV

5. Các lệnh tính toán nâng cao:
a) Biểu thức đại số:
- Cú pháp:
Simplify
-VD: simplify(3/2+4/5)/(2/3-1/5)+17/20
b) Tính toán với đa thức:
- Cú pháp:
Expand
- VD:
expand (2*x)*(9*x^3*y^2)
( 18.x4.y2
- Thực hiện lệnh expand từ bảng chọn: SGK trang 115
c) Giải phương trình đạisố:
- Cú pháp: solve
- VD:
Solve 3*x + 1 = 0 x
d) Định nghĩa đa thức và đồ thị hàm số
* Định nghĩa đa thức:
- cú pháp:
Make <đa thức>
- VD: make p(x) 3*x -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Tính
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)