HỌC THEO HỢP ĐỒNG: T44-TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Chia sẻ bởi Phan Đình Chiến |
Ngày 12/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: HỌC THEO HỢP ĐỒNG: T44-TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
NỘI DUNG ÔN TẬP: ( mục V -> XIX/ sgk)
TỪ ĐỒNG ÂM – TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ
TRÁI NGHĨA – CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ - TRƯỜNG TỪ VỰNG
CHƯƠNG TRÌNH TIẾT HỌC:
HỌC THEO HỢP ĐỒNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiệm thu Hợp đồng thứ nhất (10’)
* Nhiệm vụ bắt buộc: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập ở các mục V, VI, VII, VIII, XIX/ sgk trang 124,125, 126 (đã thực hiện ở nhà)
HOẠT ĐỘNG 2: Ký Hợp đồng thứ hai (5’).
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hiện Hợp đồng thứ hai (20’)
HOẠT ĐỘNG 4: Nghiệm thu Hợp đồng thứ hai (10’)
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiệm thu Hợp đồng thứ nhất (10’)
Cách thực hiện: Quan sát đáp án ( Đánh giá đồng đẳng (đổi vở, chấm chéo cho nhau ( ghi chú đúng /sai/thiếu/thừa...; ghi rõ tên người chấm ở cuối bài).
Lưu ý:
Ai chưa hoàn thành bài ở nhà thì phải tách riêng để xin nhận sự trợ giúp của GV và bạn bè.
Ai hoàn thành nhanh vai trò giám khảo thì được nhận vai trò Trợ giúp – Giám sát lớp học.
Nhóm nào nghiệm thu (Hợp đồng thứ nhất) nhanh hơn thì được ký Hợp đồng thứ hai trước.
ĐÁP ÁN DÀNH CHO NHIỆM VỤ BẮT BUỘC
V-Từ đồng âm :
1-Khái niệm : - những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau
* Chú ý : Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
2-a/ Từ nhiều nghĩa : + lá xanh : nghĩa gốc
+ lá phổi : nghĩa chuyển
b/ Từ đồng âm : + con đường – đường ( sản phẩm thực phẩm ăn được)
VI-Từ đồng nghĩa :
1-Khái niệm : - những từ có nghĩa tương tự nhau
2-Chọn cách hiểu (d)
3-xuân – tuổi : từ đồng nghĩa -> thể hiện tinh thần lạc quan của tg ; tránh lặp từ tuổi tác
VII- Từ trái nghĩa :
1-Khái niệm : - những từ có nghĩa trái ngược nhau trên cùng một cơ sở
2-Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa : xấu – đẹp ; xa – gần ; rộng – hẹp
3-Cùng nhóm với : sống – chết là các cặp từ : chẵn – lẻ ; chiến tranh – hoà bình
( trái nghĩa loại trừ nhau – không kết hợp với rất , hơi , quá , lắm )
_ Cùng nhóm với già – trẻ : yêu – ghét , cao – thấp , nông – sâu , giàu -nghèo
( trái nghĩa không phủ định nhau – kết hợp được với rất , hơi , quá , lắm )
VIII-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
1-Khái niệm : - Các từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn nghĩa những từ ngữ này nhưng cũng có thể có nghĩa hẹp hơn nghĩa những từ ngữ khác.
2-Từ : gồm từ đơn , từ phức
- Từ phức : gồm từ ghép , từ láy
- Từ ghép : gồm từ ghép chính phụ , từ ghép đẳng lập
- Từ láy : gồm có từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận
- Từ láy bộ phận : gồm từ láy âm , từ láy vần
IX- Trường từ vựng :
1- Khái niệm : những từ ngữ có nét liên quan về nghĩa
2-Cùng trường từ vựng : tắm, bể -> góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói, có sức tố cáo mạnh mẽ hơn
HOẠT ĐỘNG 2: Ký Hợp đồng thứ hai (5’)
Nhóm trưởng báo cáo kết quả Hợp đồng 1 và ký Hợp đồng 2.
Hợp đồng: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo)
* Nhiệm vụ tự chọn: Trong 20 phút, cả nhóm hãy cố gắng thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả những nhiệm vụ sau.
1- Nhiệm vụ 1: Chọn một từ làm chủ đề chính, hãy lập Bản đồ tư duy minh họa các nội dung kiến thức (đang ôn tập) tương ứng với từ đó.
Ví dụ:
2- Nhiệm vụ 2: Soạn Bài tập Đoán ô chữ với từ khóa ở ô chữ hàng dọc là những nội dung kiến thức đang ôn tập (Ví dụ: ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA, ĐỒNG ÂM, TỪ VỰNG, NGHĨA RỘNG, NGHĨA HẸP...).
Lưu ý: Câu hỏi tương ứng với những ô chữ hàng ngang phải liên quan đến môn học Ngữ Văn.
Trình bày ô chữ đã giải đoán lên giấy lớn/ bảng. Những câu hỏi ghi nhanh vào giấy/ vở (sẽ đọc sau).
3- Nhiệm vụ 3
(Tiếp theo)
NỘI DUNG ÔN TẬP: ( mục V -> XIX/ sgk)
TỪ ĐỒNG ÂM – TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ
TRÁI NGHĨA – CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ - TRƯỜNG TỪ VỰNG
CHƯƠNG TRÌNH TIẾT HỌC:
HỌC THEO HỢP ĐỒNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiệm thu Hợp đồng thứ nhất (10’)
* Nhiệm vụ bắt buộc: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập ở các mục V, VI, VII, VIII, XIX/ sgk trang 124,125, 126 (đã thực hiện ở nhà)
HOẠT ĐỘNG 2: Ký Hợp đồng thứ hai (5’).
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hiện Hợp đồng thứ hai (20’)
HOẠT ĐỘNG 4: Nghiệm thu Hợp đồng thứ hai (10’)
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiệm thu Hợp đồng thứ nhất (10’)
Cách thực hiện: Quan sát đáp án ( Đánh giá đồng đẳng (đổi vở, chấm chéo cho nhau ( ghi chú đúng /sai/thiếu/thừa...; ghi rõ tên người chấm ở cuối bài).
Lưu ý:
Ai chưa hoàn thành bài ở nhà thì phải tách riêng để xin nhận sự trợ giúp của GV và bạn bè.
Ai hoàn thành nhanh vai trò giám khảo thì được nhận vai trò Trợ giúp – Giám sát lớp học.
Nhóm nào nghiệm thu (Hợp đồng thứ nhất) nhanh hơn thì được ký Hợp đồng thứ hai trước.
ĐÁP ÁN DÀNH CHO NHIỆM VỤ BẮT BUỘC
V-Từ đồng âm :
1-Khái niệm : - những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau
* Chú ý : Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
2-a/ Từ nhiều nghĩa : + lá xanh : nghĩa gốc
+ lá phổi : nghĩa chuyển
b/ Từ đồng âm : + con đường – đường ( sản phẩm thực phẩm ăn được)
VI-Từ đồng nghĩa :
1-Khái niệm : - những từ có nghĩa tương tự nhau
2-Chọn cách hiểu (d)
3-xuân – tuổi : từ đồng nghĩa -> thể hiện tinh thần lạc quan của tg ; tránh lặp từ tuổi tác
VII- Từ trái nghĩa :
1-Khái niệm : - những từ có nghĩa trái ngược nhau trên cùng một cơ sở
2-Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa : xấu – đẹp ; xa – gần ; rộng – hẹp
3-Cùng nhóm với : sống – chết là các cặp từ : chẵn – lẻ ; chiến tranh – hoà bình
( trái nghĩa loại trừ nhau – không kết hợp với rất , hơi , quá , lắm )
_ Cùng nhóm với già – trẻ : yêu – ghét , cao – thấp , nông – sâu , giàu -nghèo
( trái nghĩa không phủ định nhau – kết hợp được với rất , hơi , quá , lắm )
VIII-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
1-Khái niệm : - Các từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn nghĩa những từ ngữ này nhưng cũng có thể có nghĩa hẹp hơn nghĩa những từ ngữ khác.
2-Từ : gồm từ đơn , từ phức
- Từ phức : gồm từ ghép , từ láy
- Từ ghép : gồm từ ghép chính phụ , từ ghép đẳng lập
- Từ láy : gồm có từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận
- Từ láy bộ phận : gồm từ láy âm , từ láy vần
IX- Trường từ vựng :
1- Khái niệm : những từ ngữ có nét liên quan về nghĩa
2-Cùng trường từ vựng : tắm, bể -> góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói, có sức tố cáo mạnh mẽ hơn
HOẠT ĐỘNG 2: Ký Hợp đồng thứ hai (5’)
Nhóm trưởng báo cáo kết quả Hợp đồng 1 và ký Hợp đồng 2.
Hợp đồng: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo)
* Nhiệm vụ tự chọn: Trong 20 phút, cả nhóm hãy cố gắng thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả những nhiệm vụ sau.
1- Nhiệm vụ 1: Chọn một từ làm chủ đề chính, hãy lập Bản đồ tư duy minh họa các nội dung kiến thức (đang ôn tập) tương ứng với từ đó.
Ví dụ:
2- Nhiệm vụ 2: Soạn Bài tập Đoán ô chữ với từ khóa ở ô chữ hàng dọc là những nội dung kiến thức đang ôn tập (Ví dụ: ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA, ĐỒNG ÂM, TỪ VỰNG, NGHĨA RỘNG, NGHĨA HẸP...).
Lưu ý: Câu hỏi tương ứng với những ô chữ hàng ngang phải liên quan đến môn học Ngữ Văn.
Trình bày ô chữ đã giải đoán lên giấy lớn/ bảng. Những câu hỏi ghi nhanh vào giấy/ vở (sẽ đọc sau).
3- Nhiệm vụ 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Đình Chiến
Dung lượng: 110,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)