Hoc sinh gioi sinh 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 14/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: hoc sinh gioi sinh 10 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 2
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TRƯỜNG MÔN SINH LỚP 10- NĂM HỌC 2016- 2017
Thời gian làm bài 120 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. ( 3đ)
a.Giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thước?
b.Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó?
Câu 2.(3đ)
a.Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân bình thường dẫn đến việc hình thành nhiều loại giao tử khác nhau.Giải thích?
b. Một cơ thể động vật có kiểu gen Aagiảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong hai trường hợp sau:
-Cơ thể trên giảm phân không xẩy ra hoán vị gen.
-Cơ thể trên giảm phân xẩy ra hoán vị gen giữa B với b và giữa M với m.
Câu 3.( 2đ)
a. Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc làm giảm cường độ hô hấp?
b.Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao?
Câu 4.(3đ)
a.Vai trò của nước trong quang hợp?
b.Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối?
Câu 5.(4đ)
a.Hãy cho biết trong tế bào nhân thực: bào quan nào có cấu trúc màng kép, bào quan nào có cấu trúc màng đơn, bào quan nào không có màng bao bọc?
b.Ở Ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Tìm số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
Câu 6.(3đ)
Một gen ở vi khuẩn E.coli có 2298 liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số giữa
nuclêôtít loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của gen.
a.Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen?
b.Tính số liên kết hiđrô có trên gen?
Câu 7.(2đ) Tại sao nói tế bào là cấp tổ chức cơ bản của cơ thể sống?
………………………….Hết…………………
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG GIỎI TRƯỜNG – MÔN SINH- LỚP 10.
NĂM HỌC 2016- 2017
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
3đ
a.Hãy giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thước?(1.5đ)
-Khi có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với môi trường.
-Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn.
-Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa trên con đường truyền tin hóa học.
b. Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó?(1.5đ)
-Rượu là chất độc đối với cơ thể và các tế bào gan có chức năng khử độc. Bào quan trong tế bào gan có chức năng khử độc là lưới nội chất trơn.
-Lưới nội chất trơn có vai trò:
+Khử độc
+Tổng hợp lipit
+Chuyển hóa đường.
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
Câu 2
3đ
a.Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành nhiều loại giao tử khác nhau?(1đ)
-Sự trao đổi chéo giữa các NST ( Cromatit) ở kì đầu giảm phân I dẫn đến sự hình thành các NST có sự tổ hợp mới alen ở nhiều gen.
-Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ trong cặp NST tương đồng một cách ngẫu nhiên dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST
b.Một cơ thể động vật có kiểu gen Aa giảm phân bình thường có thể tạo tối đa bao nhiêu loại
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TRƯỜNG MÔN SINH LỚP 10- NĂM HỌC 2016- 2017
Thời gian làm bài 120 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. ( 3đ)
a.Giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thước?
b.Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó?
Câu 2.(3đ)
a.Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân bình thường dẫn đến việc hình thành nhiều loại giao tử khác nhau.Giải thích?
b. Một cơ thể động vật có kiểu gen Aagiảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử trong hai trường hợp sau:
-Cơ thể trên giảm phân không xẩy ra hoán vị gen.
-Cơ thể trên giảm phân xẩy ra hoán vị gen giữa B với b và giữa M với m.
Câu 3.( 2đ)
a. Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc làm giảm cường độ hô hấp?
b.Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao?
Câu 4.(3đ)
a.Vai trò của nước trong quang hợp?
b.Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối?
Câu 5.(4đ)
a.Hãy cho biết trong tế bào nhân thực: bào quan nào có cấu trúc màng kép, bào quan nào có cấu trúc màng đơn, bào quan nào không có màng bao bọc?
b.Ở Ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Tìm số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
Câu 6.(3đ)
Một gen ở vi khuẩn E.coli có 2298 liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số giữa
nuclêôtít loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của gen.
a.Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen?
b.Tính số liên kết hiđrô có trên gen?
Câu 7.(2đ) Tại sao nói tế bào là cấp tổ chức cơ bản của cơ thể sống?
………………………….Hết…………………
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG GIỎI TRƯỜNG – MÔN SINH- LỚP 10.
NĂM HỌC 2016- 2017
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
3đ
a.Hãy giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thước?(1.5đ)
-Khi có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với môi trường.
-Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn.
-Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa trên con đường truyền tin hóa học.
b. Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó?(1.5đ)
-Rượu là chất độc đối với cơ thể và các tế bào gan có chức năng khử độc. Bào quan trong tế bào gan có chức năng khử độc là lưới nội chất trơn.
-Lưới nội chất trơn có vai trò:
+Khử độc
+Tổng hợp lipit
+Chuyển hóa đường.
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
Câu 2
3đ
a.Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành nhiều loại giao tử khác nhau?(1đ)
-Sự trao đổi chéo giữa các NST ( Cromatit) ở kì đầu giảm phân I dẫn đến sự hình thành các NST có sự tổ hợp mới alen ở nhiều gen.
-Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ trong cặp NST tương đồng một cách ngẫu nhiên dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST
b.Một cơ thể động vật có kiểu gen Aa giảm phân bình thường có thể tạo tối đa bao nhiêu loại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: 33,14KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)