Học sinh giỏi lớp 9
Chia sẻ bởi Trần Văn Thành |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: học sinh giỏi lớp 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
GIA LAI Năm học: 2009-2010
MÔN THI: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (3 điểm)
1. Trình bày ngắn gọn phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau: CH4, C2H4, C2H2 và SO2.
2. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6. Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình phản ứng sao cho phù hợp với dữ kiện thực nghiệm sau:
- Hợp chất A không tác dụng được với dung dịch KMnO4 nhưng tác dụng được với H2/(Ni, toC) theo tỉ lệ mol 1: 3.
- Hợp chất B (có mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng được với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Câu 2. (4 điểm) A, B là hai hiđrocacbon ở thể khí. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử A bằng phần trăm về khối lượng cacbon trong phân tử B và bằng 92,3077%.
1. Xác định công thức phân tử của A và B.
2. Biết trong điều kiện thích hợp, A có thể nhị hợp tạo thành B. Xác định công thức cấu tạo của A và B, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (4 điểm)
1. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X và giải thích.
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2).
2. Trộn 190 cm3 oxi với 120 cm3 hỗn hợp khí X gồm N2, H2 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó làm lạnh, thu được hỗn hợp Y có thể tích là 110 cm3. Cho Y qua dung dịch NaOH dư, khí thoát ra có thể tích là 40 cm3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 4. (3,5 điểm)
1. Cho a gam dung dịch H2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch thu được sau phản ứng như thế nào?
2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
3. Cho 21,3 gam P2O5 phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5. (3 điểm) Ngâm một thanh đồng vào 250 gam dung dịch AgNO3 6,8%. Sau một thời gian nhấc thanh đồng ra, thu được dung dịch X có khối lượng là 243,92 gam (giả sử Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng).
1. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
2. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X phải dùng 3,25 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Xác định tên kim loại M.
Câu 6. (2,5 điểm)
1. Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25oC có nồng độ là 0,027M. Cho 6 gam canxi phản ứng với 100 gam nước. Tính khối lượng Ca(OH)2 (rắn) thu được (giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước).
2. Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là
(m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì được 4,48 lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Tính m.
……………………Hết……………………..
Ghi chú. Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính bỏ túi, kết quả tính được làm tròn 4 chữ số thập phân.
GIA LAI Năm học: 2009-2010
MÔN THI: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (3 điểm)
1. Trình bày ngắn gọn phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau: CH4, C2H4, C2H2 và SO2.
2. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6. Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình phản ứng sao cho phù hợp với dữ kiện thực nghiệm sau:
- Hợp chất A không tác dụng được với dung dịch KMnO4 nhưng tác dụng được với H2/(Ni, toC) theo tỉ lệ mol 1: 3.
- Hợp chất B (có mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng được với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Câu 2. (4 điểm) A, B là hai hiđrocacbon ở thể khí. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử A bằng phần trăm về khối lượng cacbon trong phân tử B và bằng 92,3077%.
1. Xác định công thức phân tử của A và B.
2. Biết trong điều kiện thích hợp, A có thể nhị hợp tạo thành B. Xác định công thức cấu tạo của A và B, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (4 điểm)
1. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X và giải thích.
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2).
2. Trộn 190 cm3 oxi với 120 cm3 hỗn hợp khí X gồm N2, H2 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó làm lạnh, thu được hỗn hợp Y có thể tích là 110 cm3. Cho Y qua dung dịch NaOH dư, khí thoát ra có thể tích là 40 cm3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 4. (3,5 điểm)
1. Cho a gam dung dịch H2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch thu được sau phản ứng như thế nào?
2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
3. Cho 21,3 gam P2O5 phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5. (3 điểm) Ngâm một thanh đồng vào 250 gam dung dịch AgNO3 6,8%. Sau một thời gian nhấc thanh đồng ra, thu được dung dịch X có khối lượng là 243,92 gam (giả sử Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng).
1. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
2. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X phải dùng 3,25 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Xác định tên kim loại M.
Câu 6. (2,5 điểm)
1. Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25oC có nồng độ là 0,027M. Cho 6 gam canxi phản ứng với 100 gam nước. Tính khối lượng Ca(OH)2 (rắn) thu được (giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước).
2. Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là
(m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì được 4,48 lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Tính m.
……………………Hết……………………..
Ghi chú. Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính bỏ túi, kết quả tính được làm tròn 4 chữ số thập phân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Thành
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)