Học sinh giỏi Hóa Học 2013
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Phong |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Học sinh giỏi Hóa Học 2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Năm học 2012 – 2013
Đề chính thức
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 06/01/2013
Đề thi gồm có 02 (hai) trang.
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nữa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện âm. Tính số p, e, n.
b. Ở đ.k.t.c, thì bao nhiêu lit khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong 51,3 gam nhôm sunfat.
c. Viết một công thức và gọi tên mỗi loại phân đạm, phân lân, phân kali thông thường trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: (3,0 điểm)
Bằng phương trình hóa học hãy thể hiện 3 cách điều chế khí clo (ghi rõ điều kiện nếu có).
b. Chỉ được dùng thêm dung dịch H2SO4 và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn sau: Na2SO3, BaCl2, NaCl, Na2S, Na2CO3.
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho A là dung dịch H2SO4; B là dung dịch NaOH.
Đổ 100 ml dung dịch A vào 200 ml dung dịch B, thu được dung dịch có tính kiềm với nồng độ NaOH là 1M. Nếu đổ 50 ml dung dịch B vào 150 ml dung dịch A thì thu được dung dịch có tính axit với nồng độ H2SO4 là 0,75M.
Xác định nồng độ M của dung dịch A và B. (Giả thiết rằng thể tích dung dịch không đổi khi pha trộn).
Câu 4: (3,0 điểm)
a. Hòa tan hoàn toàn x (gam) kim loại M có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5x (gam) muối khan. Xác đinh tên kim loại M.
b. Xác định khối lượng NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 560 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 90oC xuống 0oC. Biết độ tan của NaNO3 ở 90oC là 40 gam; ở 0oC là 15 gam.
Câu 5: (4,0 điểm)
Hòa tan vừa đủ 11,2 gam sắt bằng x (gam) dung dịch chứa đồng thời HCl 25% và H2SO4 33,56 % (loãng), thu được dung dịch B và khí C.
a. Tìm giá trị của x.
b. Tìm thể tích khí C ở đ.k.t.c.
c. Tìm khối lượng từng muối trong dung dịch B.
Câu 6: (4,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm có: sắt, nhôm, bạc.
Cho 21,9 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lit khí. Mặt khác nếu cho lương hỗn hợp A trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M thì thu được 6,72 lit khí (các khí đo ở đ.k.t.c).
a.Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A.
b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng (biết D = 1, 2 g/ml).
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; S = 32; O = 16; H = 1; Na = 23;
Cl = 35, 5; N = 14; Ag = 108)
Hết.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Năm học 2012 – 2013
Đề chính thức
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 06/01/2013
Đề thi gồm có 02 (hai) trang.
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nữa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện âm. Tính số p, e, n.
b. Ở đ.k.t.c, thì bao nhiêu lit khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong 51,3 gam nhôm sunfat.
c. Viết một công thức và gọi tên mỗi loại phân đạm, phân lân, phân kali thông thường trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: (3,0 điểm)
Bằng phương trình hóa học hãy thể hiện 3 cách điều chế khí clo (ghi rõ điều kiện nếu có).
b. Chỉ được dùng thêm dung dịch H2SO4 và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn sau: Na2SO3, BaCl2, NaCl, Na2S, Na2CO3.
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho A là dung dịch H2SO4; B là dung dịch NaOH.
Đổ 100 ml dung dịch A vào 200 ml dung dịch B, thu được dung dịch có tính kiềm với nồng độ NaOH là 1M. Nếu đổ 50 ml dung dịch B vào 150 ml dung dịch A thì thu được dung dịch có tính axit với nồng độ H2SO4 là 0,75M.
Xác định nồng độ M của dung dịch A và B. (Giả thiết rằng thể tích dung dịch không đổi khi pha trộn).
Câu 4: (3,0 điểm)
a. Hòa tan hoàn toàn x (gam) kim loại M có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5x (gam) muối khan. Xác đinh tên kim loại M.
b. Xác định khối lượng NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 560 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 90oC xuống 0oC. Biết độ tan của NaNO3 ở 90oC là 40 gam; ở 0oC là 15 gam.
Câu 5: (4,0 điểm)
Hòa tan vừa đủ 11,2 gam sắt bằng x (gam) dung dịch chứa đồng thời HCl 25% và H2SO4 33,56 % (loãng), thu được dung dịch B và khí C.
a. Tìm giá trị của x.
b. Tìm thể tích khí C ở đ.k.t.c.
c. Tìm khối lượng từng muối trong dung dịch B.
Câu 6: (4,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm có: sắt, nhôm, bạc.
Cho 21,9 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lit khí. Mặt khác nếu cho lương hỗn hợp A trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M thì thu được 6,72 lit khí (các khí đo ở đ.k.t.c).
a.Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A.
b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng (biết D = 1, 2 g/ml).
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; S = 32; O = 16; H = 1; Na = 23;
Cl = 35, 5; N = 14; Ag = 108)
Hết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Phong
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)